Câu hỏi:

24/12/2025 7 Lưu

Tỉ lệ người dân đã tiêm vắc xin phòng bệnh A ở một địa phương là 65%. Trong số những người đã tiêm phòng, tỉ lệ mắc bệnh A là 5% còn trong số những người chưa tiêm, tỉ lệ mắc bệnh A là 17%. Gặp ngẫu nhiên một người ở địa phương đó. Biết rằng người đó mắc bệnh A. Khi đó xác suất người đó không tiêm vắc xin phòng bệnh A có dạng \(\frac{a}{b}\). Giá trị \(b - a\) là?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

65

Trả lời: 65

Gọi A là biến cố “Người đó đã tiêm vắc xin phòng bệnh A”.

B là biến cố “Người đó mắc bệnh A”.

Theo đề ta có \(P\left( A \right) = 0,65 \Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = 0,35\); \(P\left( {B|A} \right) = 0,05\); \(P\left( {B|\overline A } \right) = 0,17\).

Ta có \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right) = 0,65.0,05 + 0,35.0,17 = 0,092\).

Suy ra \(P\left( {\overline A |B} \right) = \frac{{P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,35.0,17}}{{0,092}} = \frac{{119}}{{184}}\).

Suy ra \(b - a = 65\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = - 2 + t}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\).                        
B. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - 2t}\\{y = - 2}\\{z = - 2t}\end{array}} \right.\].                           
C. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = - 2}\\{z =  - 2t}\end{array}} \right.\].                           
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 2 + t}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trung điểm \[M\] của \[\;BC\] có tọa độ là: \(M\left( {1; - 1;2} \right)\).

Trung tuyến \(AM\) của tam giác \(ABC\) đi qua điểm\(A\left( {1;\, - 2;\,0} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {AM} = \left( {0;\,1;\,2} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = - 2 + t}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\).

Câu 2

a) Ô tô dừng lại sau 10 giây.
Đúng
Sai
b) Quãng đường \(s\left( t \right)\) mà xe ô tô đi được trong thời gian \(t\) giây là một nguyên hàm của hàm số \(v\left( t \right)\).
Đúng
Sai
c) Từ thời điểm đạp phanh đến khi dừng lại, ô tô đi được quãng đường là 90 m.
Đúng
Sai
d) Quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối bằng 125 m.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đ, b) Đ, c) S, d) S

a) Ô tô dừng lại khi \(v\left( t \right) = - 2t + 20 = 0 \Leftrightarrow t = 10\) giây.

b) Có \(s\left( t \right) = \int {v\left( t \right)dt} \).

c) Quãng đường ô tô đi được từ lúc đạp phanh đến khi dừng là

\(S = \int\limits_0^{10} {\left( { - 2t + 20} \right)dt} = 100\)m.

d) Quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối (bao gồm 5 giây đi với vận tốc 20 m/s và 10 giây đi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn) là \(20.5 + 100 = 200\)m.

Câu 6

A. \(\int {\sin x{\rm{d}}x = \cos x + C} \). 
B. \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} {\rm{d}}x = - \cot x + C\).    
C. \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}} {\rm{d}}x = \tan x + C\).    
D. \(\int {\cos x{\rm{d}}x = \sin x + C} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \( - 1\).                
B. \(1\).                    
C. \( - 3\).                               
D. \(3\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP