Câu hỏi:

24/12/2025 7 Lưu

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ. Tìm tổng của giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 2} \right)\) trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\).

Cho hàm số y = f(x) liên tục và có đạo hàm trên R (ảnh 1)

  

 

A. \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right)\).      

B. \(f\left( { - 2} \right) + f\left( 2 \right)\).

C. \(f\left( 1 \right) + f\left( { - 2} \right)\).                
D. \(f\left( 1 \right) + f\left( 2 \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Khảo sát và đánh giá

Lời giải

Xét hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 2} \right)\)

Ta có: \[g'(x) = 2x.f'\left( {{x^2} - 2} \right),g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x = 0}\\{f'\left( {{x^2} - 2} \right) = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{x^2} - 2 = - 2}\\{{x^2} - 2 = 1}\\{{x^2} - 2 = 3}\end{array} \Leftrightarrow } \right.} \right.\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = \sqrt 3 }\\{x = - \sqrt 3 }\\{x = \sqrt 5 }\\{x = - \sqrt 5 }\end{array}} \right.\]

Bảng biến thiên:

Cho hàm số y = f(x) liên tục và có đạo hàm trên R (ảnh 2)

Dựa vào bảng biến thiên và đồ thị hàm số ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng: \(f\left( 1 \right)\), hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng: \(f\left( { - 2} \right)\)

Vậy tổng của giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất bằng: \(f\left( 1 \right) + f\left( { - 2} \right)\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,31.  
B. 0,41.       
C. 0,25.  
D. 0,35.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Sử dụng công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes

Lời giải

Gọi \({A_1},{A_2},{A_3}\) lần lượt là các biến cố gọi một sinh viên Giỏi, Khá, Trung Bình

Nên \({A_1},{A_2},{A_3}\) là hệ biến cố đầy đủ.

Gọi \(B\): "sinh viên đó trả lời được 4 câu hỏi"

Ta có: \(P\left( {{A_1}} \right) = \frac{{C_4^1}}{{C_{20}^1}} = \frac{1}{5},P\left( {{A_2}} \right) = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4},P\left( {{A_3}} \right) = \frac{3}{{20}}\)

Theo bài ta có: 4 sinh viên giỏi trả lời được \(100{\rm{\% }}\) các câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời 20 câu hỏi

5 sinh viên khá trả lời \(80{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời được \(20.80{\rm{\% }} = 16\) câu hỏi

3 sinh viên trung bình \(50{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) Trả lời \(20.50{\rm{\% }} = 10\) câu hỏi

Từ đó \(P\left( {B\mid {A_1}} \right) = \frac{{C_{20}^4}}{{C_{20}^4}} = 1;P\left( {B\mid {A_2}} \right) = \frac{{C_{16}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{364}}{{969}};P\left( {B\mid {A_3}} \right) = \frac{{C_{10}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{14}}{{323}}\)

Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần:

\(P\left( B \right) = P\left( {B\mid {A_1}} \right).P\left( {{A_1}} \right) + P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right) + P\left( {B\mid {A_3}} \right).P\left( {{A_3}} \right) = 1.\frac{1}{5} + \frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4} + \frac{3}{{20}}.\frac{{14}}{{323}} = \frac{{2911}}{{9690}}\)

Xác suất để sinh viên đó là sinh viên khá là: \(P\left( {{A_2}\mid B} \right)\)

Áp dụng công thức Bayes \(P\left( {{A_2}\mid B} \right) = \frac{{P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4}}}{{\frac{{2911}}{{9690}}}} = \frac{{910}}{{2911}} \approx 0,31\)

Lời giải

Đáp án đúng là “825”

Phương pháp giải

Lời giải

Sau 2,5 phút (150 giây) số vòng mà bánh xe quay được là \(\frac{{150}}{{10}}.25 = 375\)

Bán kính bánh xe là \(R = 350{\rm{\;mm}} = 3,5{\rm{\;m}}\)

Khi đó quãng đường mà người đi xe đạp thực hiện được sau 2,5 phút là

\(375.2\pi R = 375.2\pi .0,35 \approx 825\)

Câu 5

A. \(2a\sqrt {21} \).             
B. \(a\sqrt {21} \)
C. \(3a\sqrt {21} \).           
D. \(4a\sqrt {21} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP