Câu hỏi:

24/12/2025 7 Lưu

Đường thẳng d: y = x+4 cắt đồ thị hàm số y= x3 +2mx2 + (m+3)x + 4 tại ba điểm phân biệt A(0;4), B , C sao cho diện tích tam giác MBC bằng 4, với M(1;3). Gọi S là tập tất cả các giá trị thực của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Tính tích các phần tử của S. (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án:  ____

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. -22

Đáp án đúng là "-22"

Phương pháp giải

Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm tọa độ các điểm cực trị, thiết lập phương trình theo yêu cầu bài toán

Lời giải

Xét phương trình hoành độ giao điểm:

\(x + 4 = {x^3} + 2m{x^2} + \left( {m + 3} \right)x + 4 \Leftrightarrow {x^3} + 2m{x^2} + \left( {m + 2} \right)x = 0\) (*)

\( \Leftrightarrow x\left( {{x^2} + 2mx + m + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{x^2} + 2mx + m + 2 = 0\,\,(1)}\end{array}} \right.\)

Để hai đồ thị cắt nhau tại 3 điểm phân biệt thì phương trình (*) có 3 nghiệm phân biệt \( \Rightarrow \) phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \(x \ne 0\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{\Delta '}} = {m^2} - m - 2 > 0}\\{m + 2 \ne 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m <  - 1}\\{m > 2}\end{array}} \right.}\\{m \ne  - 2}\end{array}} \right.} \right.\)

Khi đó \(A\left( {0,4} \right),B\left( {{x_1},{x_1} + 4} \right),C\left( {{x_2},{x_2} + 4} \right)\) với \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của phương trình (1)

Theo hệ thức Viet ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} =  - 2m}\\{{x_1}.{x_2} = m + 2}\end{array}} \right.\)

Theo bài ra: \({S_{\Delta MBC}} = 4 \Leftrightarrow 4 = \frac{{d\left( {M,BC} \right).BC}}{2} \Leftrightarrow d\left( {M,BC} \right).BC = 8\,\,\left( 2 \right)\)

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(B,C\) là:

\(d:\frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}} = \frac{{y - {x_1} - 4}}{{{x_2} + 4 - {x_1} - 4}} \Leftrightarrow x - y + 4 = 0\)

Ta có: \(d\left( {M,BC} \right) = \frac{{\left| {1 - 3 + 4} \right|}}{{\sqrt {10} }} = \frac{2}{{\sqrt {10} }}\)

\(\overrightarrow {BC}  = \left( {{x_2} - {x_1};{x_2} - {x_1}} \right) \Rightarrow BC = \sqrt {2.} \left| {{x_2} - {x_1}} \right|\)

Thay vào \(\left( 2 \right)\) ta có: \(8 = \frac{2}{{\sqrt {10} }}.\sqrt 2 .\left| {{x_2} - {x_1}} \right| \Leftrightarrow 4\sqrt 5  = \left| {{x_2} - {x_1}} \right|\)

\( \Leftrightarrow {\left( {{x_2} - {x_1}} \right)^2} = 80 \Leftrightarrow x_2^2 + x_1^2 - 2{x_1}.{x_2} = 80 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 80\)

\( \Rightarrow {( - 2m)^2} - 4(m + 2) = 80\)

\( \Leftrightarrow 4{m^2} - 4m - 88 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = \frac{{1 - \sqrt {89} }}{2}({\rm{tm}})}\\{m = \frac{{1 + \sqrt {89} }}{2}({\rm{tm}})}\end{array}} \right.\)

Vậy tích các phần tử của \(S\) là: \(\frac{{1 - \sqrt {89} }}{2}.\frac{{1 + \sqrt {89} }}{2} =  - 22\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,31.  
B. 0,41.       
C. 0,25.  
D. 0,35.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Sử dụng công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes

Lời giải

Gọi \({A_1},{A_2},{A_3}\) lần lượt là các biến cố gọi một sinh viên Giỏi, Khá, Trung Bình

Nên \({A_1},{A_2},{A_3}\) là hệ biến cố đầy đủ.

Gọi \(B\): "sinh viên đó trả lời được 4 câu hỏi"

Ta có: \(P\left( {{A_1}} \right) = \frac{{C_4^1}}{{C_{20}^1}} = \frac{1}{5},P\left( {{A_2}} \right) = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4},P\left( {{A_3}} \right) = \frac{3}{{20}}\)

Theo bài ta có: 4 sinh viên giỏi trả lời được \(100{\rm{\% }}\) các câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời 20 câu hỏi

5 sinh viên khá trả lời \(80{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời được \(20.80{\rm{\% }} = 16\) câu hỏi

3 sinh viên trung bình \(50{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) Trả lời \(20.50{\rm{\% }} = 10\) câu hỏi

Từ đó \(P\left( {B\mid {A_1}} \right) = \frac{{C_{20}^4}}{{C_{20}^4}} = 1;P\left( {B\mid {A_2}} \right) = \frac{{C_{16}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{364}}{{969}};P\left( {B\mid {A_3}} \right) = \frac{{C_{10}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{14}}{{323}}\)

Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần:

\(P\left( B \right) = P\left( {B\mid {A_1}} \right).P\left( {{A_1}} \right) + P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right) + P\left( {B\mid {A_3}} \right).P\left( {{A_3}} \right) = 1.\frac{1}{5} + \frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4} + \frac{3}{{20}}.\frac{{14}}{{323}} = \frac{{2911}}{{9690}}\)

Xác suất để sinh viên đó là sinh viên khá là: \(P\left( {{A_2}\mid B} \right)\)

Áp dụng công thức Bayes \(P\left( {{A_2}\mid B} \right) = \frac{{P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4}}}{{\frac{{2911}}{{9690}}}} = \frac{{910}}{{2911}} \approx 0,31\)

Lời giải

Đáp án đúng là “825”

Phương pháp giải

Lời giải

Sau 2,5 phút (150 giây) số vòng mà bánh xe quay được là \(\frac{{150}}{{10}}.25 = 375\)

Bán kính bánh xe là \(R = 350{\rm{\;mm}} = 3,5{\rm{\;m}}\)

Khi đó quãng đường mà người đi xe đạp thực hiện được sau 2,5 phút là

\(375.2\pi R = 375.2\pi .0,35 \approx 825\)

Câu 5

A. \(2a\sqrt {21} \).             
B. \(a\sqrt {21} \)
C. \(3a\sqrt {21} \).           
D. \(4a\sqrt {21} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP