Đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt sao cho diện tích tam giác MBC bằng 4, với M(1;3). Gọi S là tập tất cả các giá trị thực của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Tính tích các phần tử của S. (nhập đáp án vào ô trống)
Đáp án: ____
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là "-22"
Phương pháp giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm tọa độ các điểm cực trị, thiết lập phương trình theo yêu cầu bài toán
Lời giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
\(x + 4 = {x^3} + 2m{x^2} + \left( {m + 3} \right)x + 4 \Leftrightarrow {x^3} + 2m{x^2} + \left( {m + 2} \right)x = 0\) (*)
\( \Leftrightarrow x\left( {{x^2} + 2mx + m + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{x^2} + 2mx + m + 2 = 0\,\,(1)}\end{array}} \right.\)
Để hai đồ thị cắt nhau tại 3 điểm phân biệt thì phương trình (*) có 3 nghiệm phân biệt \( \Rightarrow \) phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \(x \ne 0\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{\Delta '}} = {m^2} - m - 2 > 0}\\{m + 2 \ne 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m < - 1}\\{m > 2}\end{array}} \right.}\\{m \ne - 2}\end{array}} \right.} \right.\)
Khi đó \(A\left( {0,4} \right),B\left( {{x_1},{x_1} + 4} \right),C\left( {{x_2},{x_2} + 4} \right)\) với \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của phương trình (1)
Theo hệ thức Viet ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = - 2m}\\{{x_1}.{x_2} = m + 2}\end{array}} \right.\)
Theo bài ra: \({S_{\Delta MBC}} = 4 \Leftrightarrow 4 = \frac{{d\left( {M,BC} \right).BC}}{2} \Leftrightarrow d\left( {M,BC} \right).BC = 8\,\,\left( 2 \right)\)
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(B,C\) là:
\(d:\frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}} = \frac{{y - {x_1} - 4}}{{{x_2} + 4 - {x_1} - 4}} \Leftrightarrow x - y + 4 = 0\)
Ta có: \(d\left( {M,BC} \right) = \frac{{\left| {1 - 3 + 4} \right|}}{{\sqrt {10} }} = \frac{2}{{\sqrt {10} }}\)
\(\overrightarrow {BC} = \left( {{x_2} - {x_1};{x_2} - {x_1}} \right) \Rightarrow BC = \sqrt {2.} \left| {{x_2} - {x_1}} \right|\)
Thay vào \(\left( 2 \right)\) ta có: \(8 = \frac{2}{{\sqrt {10} }}.\sqrt 2 .\left| {{x_2} - {x_1}} \right| \Leftrightarrow 4\sqrt 5 = \left| {{x_2} - {x_1}} \right|\)
\( \Leftrightarrow {\left( {{x_2} - {x_1}} \right)^2} = 80 \Leftrightarrow x_2^2 + x_1^2 - 2{x_1}.{x_2} = 80 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 80\)
\( \Rightarrow {( - 2m)^2} - 4(m + 2) = 80\)
\( \Leftrightarrow 4{m^2} - 4m - 88 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = \frac{{1 - \sqrt {89} }}{2}({\rm{tm}})}\\{m = \frac{{1 + \sqrt {89} }}{2}({\rm{tm}})}\end{array}} \right.\)
Vậy tích các phần tử của \(S\) là: \(\frac{{1 - \sqrt {89} }}{2}.\frac{{1 + \sqrt {89} }}{2} = - 22\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Sử dụng công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes
Lời giải
Gọi \({A_1},{A_2},{A_3}\) lần lượt là các biến cố gọi một sinh viên Giỏi, Khá, Trung Bình
Nên \({A_1},{A_2},{A_3}\) là hệ biến cố đầy đủ.
Gọi \(B\): "sinh viên đó trả lời được 4 câu hỏi"
Ta có: \(P\left( {{A_1}} \right) = \frac{{C_4^1}}{{C_{20}^1}} = \frac{1}{5},P\left( {{A_2}} \right) = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4},P\left( {{A_3}} \right) = \frac{3}{{20}}\)
Theo bài ta có: 4 sinh viên giỏi trả lời được \(100{\rm{\% }}\) các câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời 20 câu hỏi
5 sinh viên khá trả lời \(80{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời được \(20.80{\rm{\% }} = 16\) câu hỏi
3 sinh viên trung bình \(50{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) Trả lời \(20.50{\rm{\% }} = 10\) câu hỏi
Từ đó \(P\left( {B\mid {A_1}} \right) = \frac{{C_{20}^4}}{{C_{20}^4}} = 1;P\left( {B\mid {A_2}} \right) = \frac{{C_{16}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{364}}{{969}};P\left( {B\mid {A_3}} \right) = \frac{{C_{10}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{14}}{{323}}\)
Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần:
\(P\left( B \right) = P\left( {B\mid {A_1}} \right).P\left( {{A_1}} \right) + P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right) + P\left( {B\mid {A_3}} \right).P\left( {{A_3}} \right) = 1.\frac{1}{5} + \frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4} + \frac{3}{{20}}.\frac{{14}}{{323}} = \frac{{2911}}{{9690}}\)
Xác suất để sinh viên đó là sinh viên khá là: \(P\left( {{A_2}\mid B} \right)\)
Áp dụng công thức Bayes \(P\left( {{A_2}\mid B} \right) = \frac{{P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4}}}{{\frac{{2911}}{{9690}}}} = \frac{{910}}{{2911}} \approx 0,31\)
Lời giải
Đáp án đúng là “825”
Phương pháp giải
Lời giải
Sau 2,5 phút (150 giây) số vòng mà bánh xe quay được là \(\frac{{150}}{{10}}.25 = 375\)
Bán kính bánh xe là \(R = 350{\rm{\;mm}} = 3,5{\rm{\;m}}\)
Khi đó quãng đường mà người đi xe đạp thực hiện được sau 2,5 phút là
\(375.2\pi R = 375.2\pi .0,35 \approx 825\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

