Trong không gian \(Oxyz\) cho ba điểm \(A\left( {0; - 1; - 1} \right),B\left( { - 1;2;1} \right),C\left( { - 3;2; - 1} \right)\), mặt phẳng \(\left( P \right): - x + 2y - 2z + 8 = 0\), điểm \(M \in \left( P \right)\). Xác định giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(T = \left| {4\overrightarrow {MA} + 5\overrightarrow {MB} - 7\overrightarrow {MC} } \right|\)
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Sử dụng phương pháp tâm tỉ cự
Lời giải
Gọi điểm \(I\) thỏa mãn: \(4\overrightarrow {IA} + 5\overrightarrow {IB} - 7\overrightarrow {IC} = \vec 0\)
Khi đó ta có:
\(T = \left| {4\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {5MB} - 7\overrightarrow {MC} \left| = \right|4\overrightarrow {MI} + 4\overrightarrow {IA} + 5\overrightarrow {MI} + 5\overrightarrow {IB} - 7\overrightarrow {MI} - 7\overrightarrow {IC} \left| = \right|2\overrightarrow {MI} } \right| = 2MI\)
\( \Rightarrow {T_{{\rm{min}}}} \Leftrightarrow M{I_{{\rm{min}}}} \Rightarrow {\rm{M}}\) là hình chiếu của \(I\) trên mặt phẳng \(\left( P \right)\)
Giả sử điểm \(I\left( {a,b,c} \right)\). Ta có:
\(\overrightarrow {IA} = ( - a; - 1 - b; - 1 - c) \Rightarrow 4\overrightarrow {IA} = ( - 4a; - 4 - 4b; - 4 - 4c)\)
\(\overrightarrow {IB} = ( - 1 - a;2 - b;1 - c) \Rightarrow 5\overrightarrow {IB} = ( - 5 - 5a;10 - 5b;5 - 5c)\)
\(\overrightarrow {IC} = ( - 3 - a;2 - b; - 1 - c) \Rightarrow - 7\overrightarrow {IC} = (21 + 7a; - 14 + 7b;7 + 7c)\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 4a - 5 - 5a + 21 + 7a = 0}\\{ - 4 - 4b + 10 - 5b - 14 + 7b = 0}\\{ - 4 - 4c + 5 - 5c + 7 + 7c = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 8}\\{b = - 4}\\{c = 4}\end{array} \Rightarrow I(8; - 4;4)} \right.} \right.\)
Phương trình đường thẳng đi qua \(I\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 8 - t}\\{y = - 4 + 2t,t \in \mathbb{R}}\\{z = 4 - 2t}\end{array}} \right.\)
Tọa độ \(M\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 8 - t}\\{y = - 4 + 2t}\\{z = 4 - 2t}\\{ - x + 2y - 2z + 8 = 0}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = \frac{{16}}{9}}\\{x = \frac{{56}}{9}}\\{y = \frac{{ - 4}}{9}}\\{z = \frac{4}{9}}\end{array}} \right.} \right.\)
\( \Rightarrow M\left( {\frac{{56}}{9};\frac{{ - 4}}{9};\frac{4}{9}} \right)\)
Vậy \(\overrightarrow {MI} = \left( {\frac{{16}}{9};\frac{{ - 32}}{9};\frac{{32}}{9}} \right) \Rightarrow MI = \frac{{16}}{3} \Rightarrow {T_{{\rm{min}}}} = 2.MI = \frac{{32}}{3}\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Sử dụng công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes
Lời giải
Gọi \({A_1},{A_2},{A_3}\) lần lượt là các biến cố gọi một sinh viên Giỏi, Khá, Trung Bình
Nên \({A_1},{A_2},{A_3}\) là hệ biến cố đầy đủ.
Gọi \(B\): "sinh viên đó trả lời được 4 câu hỏi"
Ta có: \(P\left( {{A_1}} \right) = \frac{{C_4^1}}{{C_{20}^1}} = \frac{1}{5},P\left( {{A_2}} \right) = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4},P\left( {{A_3}} \right) = \frac{3}{{20}}\)
Theo bài ta có: 4 sinh viên giỏi trả lời được \(100{\rm{\% }}\) các câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời 20 câu hỏi
5 sinh viên khá trả lời \(80{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời được \(20.80{\rm{\% }} = 16\) câu hỏi
3 sinh viên trung bình \(50{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) Trả lời \(20.50{\rm{\% }} = 10\) câu hỏi
Từ đó \(P\left( {B\mid {A_1}} \right) = \frac{{C_{20}^4}}{{C_{20}^4}} = 1;P\left( {B\mid {A_2}} \right) = \frac{{C_{16}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{364}}{{969}};P\left( {B\mid {A_3}} \right) = \frac{{C_{10}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{14}}{{323}}\)
Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần:
\(P\left( B \right) = P\left( {B\mid {A_1}} \right).P\left( {{A_1}} \right) + P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right) + P\left( {B\mid {A_3}} \right).P\left( {{A_3}} \right) = 1.\frac{1}{5} + \frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4} + \frac{3}{{20}}.\frac{{14}}{{323}} = \frac{{2911}}{{9690}}\)
Xác suất để sinh viên đó là sinh viên khá là: \(P\left( {{A_2}\mid B} \right)\)
Áp dụng công thức Bayes \(P\left( {{A_2}\mid B} \right) = \frac{{P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4}}}{{\frac{{2911}}{{9690}}}} = \frac{{910}}{{2911}} \approx 0,31\)
Lời giải
Đáp án đúng là “825”
Phương pháp giải
Lời giải
Sau 2,5 phút (150 giây) số vòng mà bánh xe quay được là \(\frac{{150}}{{10}}.25 = 375\)
Bán kính bánh xe là \(R = 350{\rm{\;mm}} = 3,5{\rm{\;m}}\)
Khi đó quãng đường mà người đi xe đạp thực hiện được sau 2,5 phút là
\(375.2\pi R = 375.2\pi .0,35 \approx 825\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

