Câu hỏi:

24/12/2025 10 Lưu

Cho số thực x, y thỏa mãn x2 + y2=2. Gọi M và m là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P= 4x3 +y3 -7xy. Tính M.m . (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án:  _____

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. -512

Đáp án đúng là "-512"

Phương pháp giải

Đặt \(x + y = t\). Đưa về hàm \(t\) và đánh giá

Lời giải

Ta có \(:{x^2} + {y^2} = 2 \Leftrightarrow {(x + y)^2} - 2xy = 2\)

Đặt \(t = x + y\), Vì \({(x + y)^2} = {t^2} \Rightarrow {t^2} \le 2 \Rightarrow t \in \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\)

\( \Rightarrow {t^2} - 2xy = 2 \Rightarrow xy = \frac{{{t^2} - 2}}{2}\)

Xét biểu thức:

\(P = 4\left( {{x^3} + {y^3}} \right) - 7xy = 4(x + y)\left( {{x^2} + {y^2} - xy} \right) - 7xy\)

\( = 4(x + y)\left[ {{{(x + y)}^2} - 3xy} \right] - 7xy\)

\( \Rightarrow P(t) = 4t\left( {{t^2} - 3.\frac{{{t^2} - 2}}{2}} \right) - 7.\frac{{{t^2} - 2}}{2} = 2{t^3} - \frac{7}{2}{t^2} + 12t + 7\)

Xét hàm số: \(P\left( t \right) = 2{t^3} - \frac{7}{2}{t^2} + 12t + 7\) trên đoạn \(\left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\)

\(P'\left( t \right) = 6{t^2} - 7t + 12\)

\(P'\left( t \right) = 0 \Rightarrow 6{t^2} - 7t + 12 = 0\)

Phương trình vô nghiệm. Theo định lý dấu tam thức bậc 2 ta thấy

\(P'\left( t \right) > 0,\forall t \in \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right] \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\)

\(P\left( { - \sqrt 2 } \right) =  - 16\sqrt 2 ;\,\,P\left( {\sqrt 2 } \right) = 16\sqrt 2 \)

Vậy \(M.m =  - 512\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,31.  
B. 0,41.       
C. 0,25.  
D. 0,35.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Sử dụng công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes

Lời giải

Gọi \({A_1},{A_2},{A_3}\) lần lượt là các biến cố gọi một sinh viên Giỏi, Khá, Trung Bình

Nên \({A_1},{A_2},{A_3}\) là hệ biến cố đầy đủ.

Gọi \(B\): "sinh viên đó trả lời được 4 câu hỏi"

Ta có: \(P\left( {{A_1}} \right) = \frac{{C_4^1}}{{C_{20}^1}} = \frac{1}{5},P\left( {{A_2}} \right) = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4},P\left( {{A_3}} \right) = \frac{3}{{20}}\)

Theo bài ta có: 4 sinh viên giỏi trả lời được \(100{\rm{\% }}\) các câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời 20 câu hỏi

5 sinh viên khá trả lời \(80{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời được \(20.80{\rm{\% }} = 16\) câu hỏi

3 sinh viên trung bình \(50{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) Trả lời \(20.50{\rm{\% }} = 10\) câu hỏi

Từ đó \(P\left( {B\mid {A_1}} \right) = \frac{{C_{20}^4}}{{C_{20}^4}} = 1;P\left( {B\mid {A_2}} \right) = \frac{{C_{16}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{364}}{{969}};P\left( {B\mid {A_3}} \right) = \frac{{C_{10}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{14}}{{323}}\)

Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần:

\(P\left( B \right) = P\left( {B\mid {A_1}} \right).P\left( {{A_1}} \right) + P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right) + P\left( {B\mid {A_3}} \right).P\left( {{A_3}} \right) = 1.\frac{1}{5} + \frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4} + \frac{3}{{20}}.\frac{{14}}{{323}} = \frac{{2911}}{{9690}}\)

Xác suất để sinh viên đó là sinh viên khá là: \(P\left( {{A_2}\mid B} \right)\)

Áp dụng công thức Bayes \(P\left( {{A_2}\mid B} \right) = \frac{{P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4}}}{{\frac{{2911}}{{9690}}}} = \frac{{910}}{{2911}} \approx 0,31\)

Lời giải

Đáp án đúng là “825”

Phương pháp giải

Lời giải

Sau 2,5 phút (150 giây) số vòng mà bánh xe quay được là \(\frac{{150}}{{10}}.25 = 375\)

Bán kính bánh xe là \(R = 350{\rm{\;mm}} = 3,5{\rm{\;m}}\)

Khi đó quãng đường mà người đi xe đạp thực hiện được sau 2,5 phút là

\(375.2\pi R = 375.2\pi .0,35 \approx 825\)

Câu 5

A. \(2a\sqrt {21} \).             
B. \(a\sqrt {21} \)
C. \(3a\sqrt {21} \).           
D. \(4a\sqrt {21} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( { - 2; - 1} \right)\).  
B. \(\left( { - 1;0} \right)\).        
C. \(\left( {1;2} \right)\).
D. \(\left( {0;1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP