Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. -2/5

Đáp án đúng là "-2/5"

Phương pháp giải

Đặt \(g\left( x \right) = \frac{{2f\left( x \right) - 5}}{{x - 2}}\), biến đổi xác định giới hạn của hàm số \(f\left( x \right)\) khi \(x\) tiến đến 2

Lời giải

Đặt \(g\left( x \right) = \frac{{2f\left( x \right) - 5}}{{x - 2}}\)

\( \Rightarrow \left( {x - 2} \right).g\left( x \right) = 2f\left( x \right) - 5 \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{\left( {x - 2} \right)g\left( x \right)}}{2} + \frac{5}{2}\)

 

Ta có:

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {\frac{{\sqrt[3]{{2f(x) + 3}} - 2}}{{(x - 2)(x + 3)}} - \frac{{\sqrt {2f(x) - 1}  - 2}}{{(x - 2)(x + 3)}}} \right)\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {\frac{{2f(x) - 5}}{{(x - 2)(x + 3).\left( {\sqrt[3]{{{{(2f(x) + 3)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{2f(x) + 3}} + 4} \right)}} - \frac{{2f(x) - 5}}{{(x - 2)(x + 3)(\sqrt {2f(x) - 1}  + 2)}}} \right)\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{2f(x) - 5}}{{x - 2}}.\left( {\frac{1}{{(x + 3)\left( {\sqrt[3]{{{{(2f(x) + 3)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{2f(x) + 3}} + 4} \right)}} - \frac{1}{{(x + 3).(\sqrt {2f(x) - 1}  + 2)}}} \right)\)

\( = 12.\left( {\frac{1}{{60}} - \frac{1}{{20}}} \right) = \frac{{ - 2}}{5}\) 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,31.  
B. 0,41.       
C. 0,25.  
D. 0,35.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Sử dụng công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes

Lời giải

Gọi \({A_1},{A_2},{A_3}\) lần lượt là các biến cố gọi một sinh viên Giỏi, Khá, Trung Bình

Nên \({A_1},{A_2},{A_3}\) là hệ biến cố đầy đủ.

Gọi \(B\): "sinh viên đó trả lời được 4 câu hỏi"

Ta có: \(P\left( {{A_1}} \right) = \frac{{C_4^1}}{{C_{20}^1}} = \frac{1}{5},P\left( {{A_2}} \right) = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4},P\left( {{A_3}} \right) = \frac{3}{{20}}\)

Theo bài ta có: 4 sinh viên giỏi trả lời được \(100{\rm{\% }}\) các câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời 20 câu hỏi

5 sinh viên khá trả lời \(80{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời được \(20.80{\rm{\% }} = 16\) câu hỏi

3 sinh viên trung bình \(50{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) Trả lời \(20.50{\rm{\% }} = 10\) câu hỏi

Từ đó \(P\left( {B\mid {A_1}} \right) = \frac{{C_{20}^4}}{{C_{20}^4}} = 1;P\left( {B\mid {A_2}} \right) = \frac{{C_{16}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{364}}{{969}};P\left( {B\mid {A_3}} \right) = \frac{{C_{10}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{14}}{{323}}\)

Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần:

\(P\left( B \right) = P\left( {B\mid {A_1}} \right).P\left( {{A_1}} \right) + P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right) + P\left( {B\mid {A_3}} \right).P\left( {{A_3}} \right) = 1.\frac{1}{5} + \frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4} + \frac{3}{{20}}.\frac{{14}}{{323}} = \frac{{2911}}{{9690}}\)

Xác suất để sinh viên đó là sinh viên khá là: \(P\left( {{A_2}\mid B} \right)\)

Áp dụng công thức Bayes \(P\left( {{A_2}\mid B} \right) = \frac{{P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4}}}{{\frac{{2911}}{{9690}}}} = \frac{{910}}{{2911}} \approx 0,31\)

Lời giải

Đáp án đúng là “825”

Phương pháp giải

Lời giải

Sau 2,5 phút (150 giây) số vòng mà bánh xe quay được là \(\frac{{150}}{{10}}.25 = 375\)

Bán kính bánh xe là \(R = 350{\rm{\;mm}} = 3,5{\rm{\;m}}\)

Khi đó quãng đường mà người đi xe đạp thực hiện được sau 2,5 phút là

\(375.2\pi R = 375.2\pi .0,35 \approx 825\)

Câu 5

A. \(2a\sqrt {21} \).             
B. \(a\sqrt {21} \)
C. \(3a\sqrt {21} \).           
D. \(4a\sqrt {21} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP