Câu hỏi:

24/12/2025 3 Lưu

Cho hình lăng trụ có đáy là tam giác đều. Hình chiếu vuông góc của \(A'\) trùng với trọng tâm tam giác đáy. Gọi \(\alpha \) là mặt phẳng đi qua \(M\) với \(M\) là trung điểm \(BC\) và vuông góc với \(AB\). Thiết diện của hình chóp tạo bởi mặt phẳng \(\alpha \) là hình gì?

A. Tứ giác.   
B. Ngũ giác.  
C. Tam giác.      
D. Lục giác.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Xác định thiết diện

Lời giải

Cho hình lăng trụ có đáy là tam giác đều. Hình chiếu vuông góc của A' trùng (ảnh 1)

Gọi G là trọng tâm \({\rm{\Delta }}ABC \Rightarrow A'G \bot \left( {ABC} \right)\)

Trong mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) kẻ đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(AB\) cắt \(AB,AC\) lần lượt tại \(N,E\)

\( \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( {ABC} \right) = MN\)

Gọi \(H\) là trung điểm \(B'C'\). Trong mặt phẳng \(\left( {AMHA'} \right)\) kẻ \(MM'//A'G,M' \in A'H\)

\( \Rightarrow MM' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow MM' \bot AB\)

Trong mặt phẳng \(\left( {A'B'C'} \right)\) kẻ đường thẳng đi qua \(M'\) và vuông góc với \(A'B'\) cắt \(A'B';A'C'\) lần lượt tại \(P;Q\)

\(A'B'//AB \Rightarrow QP \bot AB\)

\( \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( {A'B'C'} \right) = QP\)

Xét hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)\(\left( {A'B'BA} \right)\)\(N,P\) chung \( \Rightarrow \left( \alpha \right) \cap \left( {A'B'BA} \right) = PN\)

Tương tự ta có: \(\left( \alpha \right) \cap \left( {A'C'CA} \right) = QK\) với \(K = CC' \cap QE\)

\(\left( \alpha \right) \cap \left( {BB'C'C} \right) = MK\)

Vậy thiết diện cần tìm là ngũ giác: MNPQK

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,31.  
B. 0,41.       
C. 0,25.  
D. 0,35.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Sử dụng công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes

Lời giải

Gọi \({A_1},{A_2},{A_3}\) lần lượt là các biến cố gọi một sinh viên Giỏi, Khá, Trung Bình

Nên \({A_1},{A_2},{A_3}\) là hệ biến cố đầy đủ.

Gọi \(B\): "sinh viên đó trả lời được 4 câu hỏi"

Ta có: \(P\left( {{A_1}} \right) = \frac{{C_4^1}}{{C_{20}^1}} = \frac{1}{5},P\left( {{A_2}} \right) = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4},P\left( {{A_3}} \right) = \frac{3}{{20}}\)

Theo bài ta có: 4 sinh viên giỏi trả lời được \(100{\rm{\% }}\) các câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời 20 câu hỏi

5 sinh viên khá trả lời \(80{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời được \(20.80{\rm{\% }} = 16\) câu hỏi

3 sinh viên trung bình \(50{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) Trả lời \(20.50{\rm{\% }} = 10\) câu hỏi

Từ đó \(P\left( {B\mid {A_1}} \right) = \frac{{C_{20}^4}}{{C_{20}^4}} = 1;P\left( {B\mid {A_2}} \right) = \frac{{C_{16}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{364}}{{969}};P\left( {B\mid {A_3}} \right) = \frac{{C_{10}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{14}}{{323}}\)

Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần:

\(P\left( B \right) = P\left( {B\mid {A_1}} \right).P\left( {{A_1}} \right) + P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right) + P\left( {B\mid {A_3}} \right).P\left( {{A_3}} \right) = 1.\frac{1}{5} + \frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4} + \frac{3}{{20}}.\frac{{14}}{{323}} = \frac{{2911}}{{9690}}\)

Xác suất để sinh viên đó là sinh viên khá là: \(P\left( {{A_2}\mid B} \right)\)

Áp dụng công thức Bayes \(P\left( {{A_2}\mid B} \right) = \frac{{P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4}}}{{\frac{{2911}}{{9690}}}} = \frac{{910}}{{2911}} \approx 0,31\)

Lời giải

Đáp án đúng là “825”

Phương pháp giải

Lời giải

Sau 2,5 phút (150 giây) số vòng mà bánh xe quay được là \(\frac{{150}}{{10}}.25 = 375\)

Bán kính bánh xe là \(R = 350{\rm{\;mm}} = 3,5{\rm{\;m}}\)

Khi đó quãng đường mà người đi xe đạp thực hiện được sau 2,5 phút là

\(375.2\pi R = 375.2\pi .0,35 \approx 825\)

Câu 5

A. \(2a\sqrt {21} \).             
B. \(a\sqrt {21} \)
C. \(3a\sqrt {21} \).           
D. \(4a\sqrt {21} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( { - 2; - 1} \right)\).  
B. \(\left( { - 1;0} \right)\).        
C. \(\left( {1;2} \right)\).
D. \(\left( {0;1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP