Câu hỏi:

24/12/2025 4 Lưu

Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh bên bằng \(2a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\)\(\left( {ABC} \right)\) bằng \({30^ \circ }\). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng:

A. \(8\sqrt 3 {a^3}\).   
B. \(\frac{{8\sqrt 3 {a^3}}}{3}\).     
C. \(\frac{{5\sqrt 3 {a^3}}}{3}\).                            
D. \(5\sqrt 3 {a^3}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Tính thể tích bằng công thức

Lời giải

Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có cạnh bên bằng 2a (ảnh 1)

\(ABC.A'B'C'\) là khối lăng trụ tam giác đều nên \(AA' \bot \left( {ABC} \right)\)\(\Delta ABC\) đều.

Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\). Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AI \bot BC}\\{AA' \bot BC}\end{array} \Rightarrow A'I \bot BC} \right.\).

Khi đó, \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {A'BC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC}\\{AI \bot BC}\\{A'I \bot BC}\end{array}} \right.\) nên \(\widehat {\left( {A'BC),\left( {ABC} \right)} \right.} = \left( {\widehat {AI,A'I}} \right) = \widehat {AIA'} = {30^ \circ }\).

Trong tam giác vuông \(AIA'\), ta có \(AI = \frac{{AA'}}{{{\rm{tan}}{{30}^ \circ }}} = 2a\sqrt 3 \).

\(\Delta ABC\) đều nên \(AI = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AB = \frac{2}{{\sqrt 3 }}AI = 4a\).

Vậy thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\)\(V = AA'.{S_{\Delta ABC}} = 2a.\frac{{{{(4a)}^2}\sqrt 3 }}{4} = 8\sqrt 3 {a^3}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,31.  
B. 0,41.       
C. 0,25.  
D. 0,35.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Sử dụng công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes

Lời giải

Gọi \({A_1},{A_2},{A_3}\) lần lượt là các biến cố gọi một sinh viên Giỏi, Khá, Trung Bình

Nên \({A_1},{A_2},{A_3}\) là hệ biến cố đầy đủ.

Gọi \(B\): "sinh viên đó trả lời được 4 câu hỏi"

Ta có: \(P\left( {{A_1}} \right) = \frac{{C_4^1}}{{C_{20}^1}} = \frac{1}{5},P\left( {{A_2}} \right) = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4},P\left( {{A_3}} \right) = \frac{3}{{20}}\)

Theo bài ta có: 4 sinh viên giỏi trả lời được \(100{\rm{\% }}\) các câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời 20 câu hỏi

5 sinh viên khá trả lời \(80{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời được \(20.80{\rm{\% }} = 16\) câu hỏi

3 sinh viên trung bình \(50{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) Trả lời \(20.50{\rm{\% }} = 10\) câu hỏi

Từ đó \(P\left( {B\mid {A_1}} \right) = \frac{{C_{20}^4}}{{C_{20}^4}} = 1;P\left( {B\mid {A_2}} \right) = \frac{{C_{16}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{364}}{{969}};P\left( {B\mid {A_3}} \right) = \frac{{C_{10}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{14}}{{323}}\)

Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần:

\(P\left( B \right) = P\left( {B\mid {A_1}} \right).P\left( {{A_1}} \right) + P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right) + P\left( {B\mid {A_3}} \right).P\left( {{A_3}} \right) = 1.\frac{1}{5} + \frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4} + \frac{3}{{20}}.\frac{{14}}{{323}} = \frac{{2911}}{{9690}}\)

Xác suất để sinh viên đó là sinh viên khá là: \(P\left( {{A_2}\mid B} \right)\)

Áp dụng công thức Bayes \(P\left( {{A_2}\mid B} \right) = \frac{{P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4}}}{{\frac{{2911}}{{9690}}}} = \frac{{910}}{{2911}} \approx 0,31\)

Lời giải

Đáp án đúng là “825”

Phương pháp giải

Lời giải

Sau 2,5 phút (150 giây) số vòng mà bánh xe quay được là \(\frac{{150}}{{10}}.25 = 375\)

Bán kính bánh xe là \(R = 350{\rm{\;mm}} = 3,5{\rm{\;m}}\)

Khi đó quãng đường mà người đi xe đạp thực hiện được sau 2,5 phút là

\(375.2\pi R = 375.2\pi .0,35 \approx 825\)

Câu 5

A. \(2a\sqrt {21} \).             
B. \(a\sqrt {21} \)
C. \(3a\sqrt {21} \).           
D. \(4a\sqrt {21} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP