Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?
Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. Loài I là loài sinh sản vô tính, loài II là sinh sản hữu tính.
b. Ở các điểm A, B, D, mật độ quần thể được giữ tương đối ổn định là nhờ các nhân tố phụ thuộc mật độ.
c. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi.
d. Trong hai loài I và II, loài I dễ bị tuyệt chủng hơn khi mật độ quần thể giảm mạnh.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a. Đúng, loài I có thể là loài sinh sản vô tính, loài II có thể là loài sinh sản hữu tính. Loài sinh sản hữu tính có tỷ lệ sinh thấp khi mật độ quần thể thấp (gặp khó khăn trong việc tiếp cận và giao phối với bạn tình). Loài sinh sản vô tính có tỷ lệ sinh cao khi mật độ quần thể thấp, do có nguồn tài nguyên dồi dào và không phụ thuộc vào cá thể khác để giao phối
b. Sai, ở điểm B, mật độ quần thể không được duy trì ổn định (mặc dù B là điểm cân bằng giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử), mật độ quần thể có xu hướng tăng lên chứ không giữ nguyên.
c. Đúng, khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi, do: Khi mật độ quần thể thấp, số lượng cá thể giao phối là không đủ nhiều, đồng thời tần suất kết cặp và giao phối của 2 giới cũng bị suy giảm → quần thể tăng trưởng với tốc độ chậm. Sự gia tăng về kích thước quần thể sẽ giải quyết được những trở ngại trên.
d. Sai, khi mật độ quần thể bị suy giảm mạnh, loài II dễ bị tuyệt chủng hơn loài I, do tỷ lệ sinh của quần thể loài II giảm, trong khi tỷ lệ tử không đổi, dẫn đến tăng trưởng quần thể âm → kích thước quần thể giảm dần qua các thế hệ và cuối cùng là tuyệt chủng. Ngược lại, ở loài I, khi mật độ quần thể thấp thì tỷ lệ sinh cao, cho nên khó bị tuyệt chủng hơnHot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a. Nếu môi trường sống là lí tưởng, khi đó, tăng trưởng của quần thể bị giới hạn.
b. Nêu môi trường sống là lí tường thì tăng trưởng của quần thể có dạng chữ S.
c. Kiểu tăng trưởng hình chữ J thường không diễn ra trong thực tiễn.
d. Kiểu tăng trưởng hình chữ J thường chi diễn ra trong phòng thí nghiệm khi nuôi cấy vi sinh vật trong hệ nuôi cấy liên tục.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a b sai
c d đúngCâu 2
a. Việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể.
b. Nếu dừng khai thác quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu.
c. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản
d. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a. Đúng. Sau hai năm bị săn bắt, số cá thể ở lứa tuổi sinh sản giảm mạnh => chủ yếu khai thác nhóm tuổi trưởng thành => Tỷ lệ nhóm tuổi thay đổi, quần thể có 75% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 25% cá thể ở lứa tuổi sinh sản. Kích thước của quần thể ít biến động (trước khai thác: 3062; sau hai năm khai thác: 3021) => việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể.
b. đúng. Khi tập trung khai thác các cá thể trưởng thành khiến cho số lượng cá thể ở nhóm tuổi trưởng thành của quần thể giảm mạnh. Tuy nhiên việc khai thác đều đặn theo thời gian một số lượng nhất định cá thể của quần thể, số cá thể còn lại sẽ tăng khả năng sinh sản, bù lại số đã bị săn bắt => Cơ chế tự điều chỉnh của quần thể.
Khi dừng khai thác, mật độ của quần thể tăng => quần thể tự điều chỉnh, giảm khả năng sinh sản của các cá thể => số lượng cá thể giảm => quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu.
c. Đúng. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.
d. Đúng. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản
Câu 3
a.Quần thể ở vùng A có tháp tuổi dạng suy thoái.
b.Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.
c.Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý giúp cân bằng sinh thái.
d.Tuổi quần thể của loài này là trung bình dao động từ 9 tuổi – 10 tuổi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a. Liên quan đến sinh trưởng thì quần thể được chia thành ba nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
b. Dựa tháp tuổi chúng ta có thể đánh giá được trạng thái của quần thể đang phát triển, ổn định hay suy thoái.
c. Liên quan đến sự tồn tại và phát triển của quần thể thường người ta chỉ quan tâm đến nhóm tuổi đang sinh sản.
d. Dựa vào tương quan của ba nhóm tuổi có thể dự đoán được xu hướng tăng trưởng của quần thể trong tương lai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a. Tháp tuổi của quần thể 2 có dạng chuẩn.
b. Quần thể 1 có hiện tượng bị suy thoái.
c. Quần thể 3 có hiện tượng suy thoái.
d. Lượng cá 4 tuổi ở quần thể 3 là lớn nhất trong cả 3 quần thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a. Kích thước quần thể 2 là 100 km2.
b. Mật độ cá thể của quần thể 2 cao hơn mật độ cá thể cá thể của quần thể 3.
c. Quần thể 2 có số lượng cá thể vượt quá sức chứa của môi trường là 50%.
d. Có hai quần thể mà môi trường có khả năng cung cấp đủ nguồn sống.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a. Đường cong tăng trưởng có hình chữ S.
b. Quần thể có mức sinh sản tối thiểu.
c. Mức tử vong là tối thiểu.
d. Nguồn sống đổi dào và cung cấp đầy đủ cho nhu cầu của từng cá thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



