Câu hỏi:

24/12/2025 4 Lưu

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,2 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1300 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 7%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

0,37

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.

- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,2 × 5000 = 1000 cá thể

- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1300 cá thể.

Số lượng cá thể được tăng thêm = (sinh sản – tử vong) × số lượng cá thể ban đầu.

→ 300 = (x – 7%) × 1000 → x = 0,3 + 0,07 = 0,37

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Cá mập trắng là động vật ăn thịt ở mắt xích cao trong chuỗi thức ăn, nhưng chúng cũng bị tác động bởi các hoạt động đánh cá của con người. Một nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu các đặc điểm lịch sử đời sống và động học quần thể của hai quần thể cá mập trắng, gồm quần thể N (đời sống cá thể ngắn) và quần thể D (đời sống cá thể dài). Kết quả được trình bày từ Hình a đến Hình d, trong đó các đường thẳng đứng nét đứt và đường thẳng đứng nét liền lần lượt biểu thị các giá trị trung vị của các thông số tương ứng với quần thể N và quần thể D.

Cá mập trắng là động vật ăn thịt ở mắt xích cao trong chuỗi thức ăn, nhưng chúng cũng bị tác động bởi các hoạt động đánh cá của con người. Một nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu các đặc điểm lịch sử đời sống (ảnh 1)

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Quần thể N có tốc độ tăng trưởng cao (khoảng 0,06), dù tỉ lệ tử vong cao (khoảng 0,15), và thời gian tăng gấp đôi thế hệ ngắn (10 năm).

3. Quần thể D có tỉ lệ tử vong thấp hơn (khoảng 0,04 ~ 0,05), tốc độ tăng trưởng thấp hơn (0,02 ~ 0,03) và thời dài gấp đôi thế hệ dài hơn (25 năm) so với quần thể N.

3. Tỉ lệ tử vong càng cao thì tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao, tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao dẫn tới thời gian tăng gấp đôi kích thước quần thể càng ngắn.

4. Mặc dù hoạt động đánh cá làm tăng tỉ lệ chết, làm cho thời gian sống ngắn nhưng quần thể có thể điều chỉnh tương đối thông qua tăng tỉ lệ sinh sản, dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao.

5. Khi tác động bởi đánh bắt cá giảm, các cá thể của quần thể N có khả năng sẽ có đời sống dài hơn và tỉ lệ sinh sản giảm.

Lời giải

Đáp án

5

 

 

 

Hướng dẫn giải

1. Đúng. Quần thể N có tốc độ tăng trưởng cao khoảng 0,06 (Hình a), tỉ lệ tử vong khoảng 0,15 (Hình b), và thời gian gấp đôi khoảng 10 năm (Hình d).

2. Đúng. Quần thể D có tốc độ tăng trưởng thấp hơn (0,02-0,03) (Hình a), tỉ lệ tử vong thấp hơn (khoảng 0,04-0,05) (Hình b), và thời gian gấp đôi dài hơn (25 năm) (Hình d).

3. Đúng. Tỉ lệ tử vong càng cao thì tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao. Tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao dẫn tới thời gian tăng gấp đôi kích thước quần thể càng ngắn.

4. Đúng. Quần thể N có thể có tốc độ tăng trưởng cao mặc dù có tỉ lệ tử vong cao, điều này có thể đã liên quan đến khả năng sinh sản được thể hiện trong Hình c và tốc độ tăng trường trong Hình a.

5. Đúng. Hoạt động đánh cá làm tăng tỉ lệ chết, làm cho thời gian sống ngắn (quần thể có tỉ lệ chết do đánh cá càng cao thì thời gian sống càng ngắn). Tuy nhiên, quần thể có thể điều chỉnh tương đối thông qua tăng tỉ lệ sinh sản, dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao. Khi tác động bởi đánh bắt cá giảm, các cá thể của quần thể N có khả năng sẽ có đời sống dài hơn và tỉ lệ sinh sản giảm.