Câu hỏi:

24/12/2025 4 Lưu

Ba sơ đồ dưới đây mô tả sự biến động của kích thước quần thể theo thời gian trong 3 trường hợp khác nhau. Biết rằng ở mỗi đơn vị thời gian nhất định, có một lượng cá thể sinh ra và chết đi, một lượng cá thể nhập cư vào và xuất cư khỏi quần thể.

Ba sơ đồ dưới đây mô tả sự biến động của kích thước quần thể theo thời gian trong 3 trường hợp khác nhau. Biết rằng ở mỗi đơn vị thời gian nhất định (ảnh 1)

Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Sơ đồ 1 có thể mô tả quần thể có 200 cá thể được sinh ra và 110 cá thể bị chết, không có di-nhập cư.

2. Sơ đồ 2 có thể mô tả quần thể có 60 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết, không có di nhập cư.

3. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 180 cá thể được sinh ra và 120 cá thể bị chết, 30 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư.

4. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 70 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết; 210 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1

Đáp án

1

 

 

 

 Hướng dẫn giải

Tốc độ tăng trưởng của quần thể được tính theo công thức: T = Số lượng cá thể sinh - Số lượng cá thể chết + Số lượng cá thể nhập cư - Số lượng cá thể xuất cư.

Nếu T > 0 thì kích thước quần thể sẽ tăng kích thước theo thời gian.

Nếu T = 0 thì kích thước quần thể ổn định theo thời gian.

Nếu T < 0 thì kích thước quần thể sẽ giảm kích thước theo thời gian.

1. Đúng. Tốc độ tăng trưởng = 200 - 110 = 90 cái thể / 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ tăng theo thời gian.

2. Sai. Tốc độ tăng trưởng = 60 - 140 = - 80 cá thể / 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ giảm theo thời gian → sơ đồ 3 là phù hợp nhất.

3. Sai. Tốc độ tăng trưởng = 180 - 120 + 30 - 90 = 0 cá thể/ 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ ổn định theo thời gian → sơ đồ 2 là phù hợp nhất.

4. Sai. Tốc độ tăng trưởng = 70 - 140 + 210 - 90 = 50 cá thể / 1 đơn vị thời gian kích thước quần thể sẽ tăng theo thời gian → sơ đồ 1 là phù hợp nhất.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Cá mập trắng là động vật ăn thịt ở mắt xích cao trong chuỗi thức ăn, nhưng chúng cũng bị tác động bởi các hoạt động đánh cá của con người. Một nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu các đặc điểm lịch sử đời sống và động học quần thể của hai quần thể cá mập trắng, gồm quần thể N (đời sống cá thể ngắn) và quần thể D (đời sống cá thể dài). Kết quả được trình bày từ Hình a đến Hình d, trong đó các đường thẳng đứng nét đứt và đường thẳng đứng nét liền lần lượt biểu thị các giá trị trung vị của các thông số tương ứng với quần thể N và quần thể D.

Cá mập trắng là động vật ăn thịt ở mắt xích cao trong chuỗi thức ăn, nhưng chúng cũng bị tác động bởi các hoạt động đánh cá của con người. Một nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu các đặc điểm lịch sử đời sống (ảnh 1)

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Quần thể N có tốc độ tăng trưởng cao (khoảng 0,06), dù tỉ lệ tử vong cao (khoảng 0,15), và thời gian tăng gấp đôi thế hệ ngắn (10 năm).

3. Quần thể D có tỉ lệ tử vong thấp hơn (khoảng 0,04 ~ 0,05), tốc độ tăng trưởng thấp hơn (0,02 ~ 0,03) và thời dài gấp đôi thế hệ dài hơn (25 năm) so với quần thể N.

3. Tỉ lệ tử vong càng cao thì tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao, tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao dẫn tới thời gian tăng gấp đôi kích thước quần thể càng ngắn.

4. Mặc dù hoạt động đánh cá làm tăng tỉ lệ chết, làm cho thời gian sống ngắn nhưng quần thể có thể điều chỉnh tương đối thông qua tăng tỉ lệ sinh sản, dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao.

5. Khi tác động bởi đánh bắt cá giảm, các cá thể của quần thể N có khả năng sẽ có đời sống dài hơn và tỉ lệ sinh sản giảm.

Lời giải

Đáp án

5

 

 

 

Hướng dẫn giải

1. Đúng. Quần thể N có tốc độ tăng trưởng cao khoảng 0,06 (Hình a), tỉ lệ tử vong khoảng 0,15 (Hình b), và thời gian gấp đôi khoảng 10 năm (Hình d).

2. Đúng. Quần thể D có tốc độ tăng trưởng thấp hơn (0,02-0,03) (Hình a), tỉ lệ tử vong thấp hơn (khoảng 0,04-0,05) (Hình b), và thời gian gấp đôi dài hơn (25 năm) (Hình d).

3. Đúng. Tỉ lệ tử vong càng cao thì tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao. Tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao dẫn tới thời gian tăng gấp đôi kích thước quần thể càng ngắn.

4. Đúng. Quần thể N có thể có tốc độ tăng trưởng cao mặc dù có tỉ lệ tử vong cao, điều này có thể đã liên quan đến khả năng sinh sản được thể hiện trong Hình c và tốc độ tăng trường trong Hình a.

5. Đúng. Hoạt động đánh cá làm tăng tỉ lệ chết, làm cho thời gian sống ngắn (quần thể có tỉ lệ chết do đánh cá càng cao thì thời gian sống càng ngắn). Tuy nhiên, quần thể có thể điều chỉnh tương đối thông qua tăng tỉ lệ sinh sản, dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao. Khi tác động bởi đánh bắt cá giảm, các cá thể của quần thể N có khả năng sẽ có đời sống dài hơn và tỉ lệ sinh sản giảm.