Câu hỏi:

24/12/2025 7 Lưu

Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình \({x^2} - 5x + 3m + 1 = 0\) (x là ẩn, m là tham số) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\;{x_2}\) thỏa mãn \(\left| {x_1^2 - x_2^2} \right| = 15\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) Khi \(\Delta = {5^2} - 4\left( {3m + 1} \right) > 0 \Leftrightarrow 21 - 12m > 0\)

                                                       \( \Leftrightarrow m < \frac{7}{4}\)

Theo Vi-ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 5}\\{{x_1}{x_2} = 3m + 1}\end{array}} \right.\)

Ta có: \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \sqrt {{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 4{x_1}{x_2}} = \sqrt {{5^2} - 4\left( {3m + 1} \right)} = \sqrt {21 - 12m} .\)

Theo yêu cầu đề bài: \(\left| {x_1^2 - x_2^2} \right| = \left| {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {{x_1} - {x_2}} \right)} \right|\)

           \( = \left| {5\left( {{x_1} - {x_2}} \right)} \right| = 5\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 5\sqrt {21 - 12m} \)

Suy ra \(\left| {x_1^2 - x_2^2} \right| = 15 \Leftrightarrow 5\sqrt {21 - 12m} = 15 \Leftrightarrow \sqrt {21 - 12m} = 3\)

\( \Leftrightarrow 21 - 12m = 9 \Leftrightarrow 12m = 12 \Leftrightarrow m = 1\) (nhận). Vậy \(m = 1\) là giá trị cần tìm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Ta có: A = \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} + \) \(\frac{2}{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }}\)

= \(\sqrt 3 + 1 + \sqrt 5 - 1 + \) \(\frac{2}{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }}\)

= \(\sqrt 3 + \sqrt 5 + \) \(\frac{{2\left( {\sqrt 5 - \sqrt 3 } \right)}}{2}\)

= \(2\sqrt 5 \).

b) Ta có: \(\frac{1}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{2\sqrt x }}{{x\sqrt x + \sqrt x - x - 1}} = \frac{1}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{x + 1 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

\(1 - \frac{{2\sqrt x }}{{x + 1}} = \frac{{x + 1 - 2\sqrt x }}{{x + 1}}\)

Nên P = \(\frac{{x + 1 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\frac{{x + 1}}{{x + 1 - 2\sqrt x }}\)

P = \(\frac{1}{{\sqrt x - 1}}.\)

Lời giải

a) Điều kiện: \(x \ne 0;y \ne 0.\)

Hệ phương trình đã cho tương đương với:

                       \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{xy}} = \frac{5}{6}}\\{{x^2} - {y^2} = 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{xy = 6\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)}\\{{x^2} - {y^2} = 5\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow {x^4} - 5{x^2} - 36 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} = 9\;\;\;\;\;\;\;\left( n \right)}\\{{x^2} = - 4\;\;\;\;\left( l \right)}\end{array}} \right.\)

Với \({x^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 \Rightarrow y = 2\;\;\;\;\;\;}\\{x = - 3 \Rightarrow y = - 2}\end{array}} \right.\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (3;2); (-3;-2).

b) \({\left( {x - 1} \right)^4} = {x^2} - 2x + 3\;\;\;\;\;\left( 1 \right)\)

(1) \( \Leftrightarrow {\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2}} \right]^2} = {x^2} - 2x + 3 \Leftrightarrow {\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)^2} = {x^2} - 2x + 3\)    (2)

Đặt \(t = {x^2} - 2x + 1,\;t \ge 0\) phương trình (2) trở thành phương trình

                                         \({t^2} = t + 2 \Leftrightarrow {t^2} - t - 2 = 0\)

Giải phương trình ta được: \(t = 2\) (nhận) hoặc \(t = - 1\) (loại)

Với \(t = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \pm \sqrt 2 \)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {1 - \sqrt 2 ;1 + \sqrt 2 } \right\}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP