Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 Chuyên Vĩnh Long có đáp án
3 người thi tuần này 4.6 3 lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Ta có: A = \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} + \) \(\frac{2}{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }}\)
= \(\sqrt 3 + 1 + \sqrt 5 - 1 + \) \(\frac{2}{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }}\)
= \(\sqrt 3 + \sqrt 5 + \) \(\frac{{2\left( {\sqrt 5 - \sqrt 3 } \right)}}{2}\)
= \(2\sqrt 5 \).
b) Ta có: \(\frac{1}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{2\sqrt x }}{{x\sqrt x + \sqrt x - x - 1}} = \frac{1}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{x + 1 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)
Và \(1 - \frac{{2\sqrt x }}{{x + 1}} = \frac{{x + 1 - 2\sqrt x }}{{x + 1}}\)
Nên P = \(\frac{{x + 1 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\frac{{x + 1}}{{x + 1 - 2\sqrt x }}\)
P = \(\frac{1}{{\sqrt x - 1}}.\)
Lời giải
Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) Khi \(\Delta = {5^2} - 4\left( {3m + 1} \right) > 0 \Leftrightarrow 21 - 12m > 0\)
\( \Leftrightarrow m < \frac{7}{4}\)
Theo Vi-ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 5}\\{{x_1}{x_2} = 3m + 1}\end{array}} \right.\)
Ta có: \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \sqrt {{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 4{x_1}{x_2}} = \sqrt {{5^2} - 4\left( {3m + 1} \right)} = \sqrt {21 - 12m} .\)
Theo yêu cầu đề bài: \(\left| {x_1^2 - x_2^2} \right| = \left| {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {{x_1} - {x_2}} \right)} \right|\)
\( = \left| {5\left( {{x_1} - {x_2}} \right)} \right| = 5\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 5\sqrt {21 - 12m} \)
Suy ra \(\left| {x_1^2 - x_2^2} \right| = 15 \Leftrightarrow 5\sqrt {21 - 12m} = 15 \Leftrightarrow \sqrt {21 - 12m} = 3\)
\( \Leftrightarrow 21 - 12m = 9 \Leftrightarrow 12m = 12 \Leftrightarrow m = 1\) (nhận). Vậy \(m = 1\) là giá trị cần tìm.
Lời giải
a) Điều kiện: \(x \ne 0;y \ne 0.\)
Hệ phương trình đã cho tương đương với:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{xy}} = \frac{5}{6}}\\{{x^2} - {y^2} = 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{xy = 6\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)}\\{{x^2} - {y^2} = 5\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow {x^4} - 5{x^2} - 36 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} = 9\;\;\;\;\;\;\;\left( n \right)}\\{{x^2} = - 4\;\;\;\;\left( l \right)}\end{array}} \right.\)
Với \({x^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 \Rightarrow y = 2\;\;\;\;\;\;}\\{x = - 3 \Rightarrow y = - 2}\end{array}} \right.\)
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (3;2); (-3;-2).
b) \({\left( {x - 1} \right)^4} = {x^2} - 2x + 3\;\;\;\;\;\left( 1 \right)\)
(1) \( \Leftrightarrow {\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2}} \right]^2} = {x^2} - 2x + 3 \Leftrightarrow {\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)^2} = {x^2} - 2x + 3\) (2)
Đặt \(t = {x^2} - 2x + 1,\;t \ge 0\) phương trình (2) trở thành phương trình
\({t^2} = t + 2 \Leftrightarrow {t^2} - t - 2 = 0\)
Giải phương trình ta được: \(t = 2\) (nhận) hoặc \(t = - 1\) (loại)
Với \(t = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \pm \sqrt 2 \)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {1 - \sqrt 2 ;1 + \sqrt 2 } \right\}.\)
Lời giải
a) Ta có \({x^2} + x + 6 = {n^2};\left( {n,\;x \in \mathbb{Z}} \right) \Rightarrow 4{x^2} + 4x + 24 = 4{n^2}\)
\( \Leftrightarrow 4{x^2} + 4x + 1 - 4{n^2} = - 23 \Leftrightarrow \left( {2x + 1 - 2n} \right)\left( {2x + 1 + 2n} \right) = - 23\)
TH1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1 - 2n = 1}\\{2x + 1 + 2n = 3}\end{array} \Rightarrow x = 5} \right.\)
TH2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1 - 2n = 1\;\;\;}\\{2x + 1 + 2n = - 23}\end{array} \Rightarrow x = - 6} \right.\)
b) Tìm nghiệm nguyên của phương trình \({y^2} = - 2\left( {{x^6} - {x^3}y - 32} \right).\)
Ta có \({y^2} = - 2({x^6} - {x^3}y - 32 \Leftrightarrow {x^6} + {\left( {y - {x^3}} \right)^2} = 64\)
\( \Rightarrow {x^6} \le 64 \Leftrightarrow x \le 2\) do \(x \in \mathbb{Z} \Rightarrow x \in \left\{ { - 1; - 2;0;1;2} \right\}\)
Xét các trường hợp:
+ \(x = 2 \Rightarrow {\left( {y - {x^3}} \right)^2} = 0 \Rightarrow y = 8\)
+ \(x = 1 \Rightarrow {\left( {y - {x^3}} \right)^2} = 63 \Rightarrow y \notin \mathbb{Z}\) (loại)
+ \(x = 0 \Rightarrow {\left( {y - {x^3}} \right)^2} = 64 \Rightarrow y = 8\) và \(y = - 8\)
+ \(x = - 1 \Rightarrow {\left( {y - {x^3}} \right)^2} = 63 \Rightarrow y \notin \mathbb{Z}\) (loại)
+\(x = - 2 \Rightarrow {\left( {y - {x^3}} \right)^2} = 0 \Rightarrow y = - 8\)
Vậy nghiệm của phương trình là: \(\left( {0;8} \right);\left( {0; - 8} \right);\left( {2;8} \right);\left( { - 2; - 8} \right)\).
Lời giải

a) Tứ giác APHQ có
\(\widehat {APH} = {90^0}\) (gt)
\(\widehat {AQH} = {90^0}\) (gt)
=> \(\widehat {APH} + \widehat {AQH} = {180^0}\) và hai góc này ở vị trí đối nhau nên APHQ là tứ giác nội tiếp được đường tròn
=> \(\widehat {PQH} = \widehat {BAH}\)
b) Xét và có
\(\widehat {PQH} = \widehat {BHA}\) (cmt), mà \(\widehat {BAH} = \widehat {BHP}\) (cùng phụ \(\widehat {PBH})\) suy ra \(\widehat {MQH} = \widehat {MHP}\)
\(\widehat {PMH}\) là góc chung
Chứng minh được tứ giác BPQC là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {MBP} = \widehat {MQC}\) (cùng bù \(\widehat {PBC}\))
Ta lại có \(\widehat {BMP}\) là góc chung
(g.g) \( \Rightarrow \frac{{MB}}{{MQ}} = \frac{{MP}}{{MC}}\; \Leftrightarrow M{H^2} = MP.MQ\) (1)
(g.g) \( \Rightarrow \frac{{MQ}}{{MH}} = \frac{{MH}}{{MP}} \Leftrightarrow M{H^2} = MP.MQ\) (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow M{H^2} = MB.MC.\)
c) Vì AKBC là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat {MKB} = \widehat {MCA}\) (cùng bù với \(\widehat {AKB}\)), mà \(\widehat {AMC}\) là góc chung
Mà \(M{H^2} = MB.MC \Rightarrow M{H^2} = MB.MC \Rightarrow M{H^2} = MK.MA.\)
Do vuông tại H \( \Rightarrow HK\) là đường cao của tam giác AHM (vì
\( \Rightarrow AK \bot KH \Rightarrow AK \bot KD\) suy ra AD là đường kính của (O).
Suy ra \(\widehat {ACD} = {90^0}\) nên \(DC \bot AC\)
Mà \(HQ \bot AC \Rightarrow DC//HQ\) nên HQCD là hình thang.
Gọi N là trung điểm của QC (3) \( \Rightarrow JN\) là đường trung bình của hình thang HQCD
\( \Rightarrow JN//HQ \Rightarrow JN \bot QC\) (4)
Từ (3) và (4) \( \Rightarrow JN\) là đường trung trực của \(QC \Rightarrow JQ = JC\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.