Câu hỏi:

25/12/2025 23 Lưu

Từ quan đim: Không nên ép đọc sách theo một kiu nào, một khuôn khổ nào.” trong văn bản phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết đoạn văn nghị luận (khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về tự do trong học tập và sáng tạo.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đoạn văn đáp ứng được các yêu cầu sau:

a. Yêu cầu chung: xác định đúng vấn đề nghị luận; bảo đảm các yêu cầu về hình thức, dung lượng.

- Vấn đề nghị lun: Tự do trong học tập và sáng tạo.

- Hình thức: thể trình bày đoạn văn theo ch diễn dịch, quy nạp, phối hợp,…

- Dung lượng: khong 200 chữ.

b. Yêu cầu cụ thể: học sinh triển khai đoạn văn theo trình tự hợp sử dụng đúng các kĩ năng nghị luận.

b1. Giải thích vấn đề:

- Tự do trong học tập sáng tạo khả năng chủ động tiếp nhận tri thức, dám suy nghĩ độc lập, dám thể hiện cái riêng trong duy, trong cách học và trong việc tạo ra sản phm của mình.

-Tự do trong học tp sáng to còn việc không bị trong khuôn mẫu, không rp khuôn theo ngưi khác, biết học theo cách phù hợp với bản thân.

b2. Bàn luận vấn đ:

- Tự do trong học tập cùng quan trọng cần thiết, bởi giúp khơi dậy hứng t niềm say học tp; giúp kích thích tư duy độc lập và khả năng sáng tạo; giúp ngưi học phát triển toàn diện năng lực cá nhân; tạo nên sự tiến bộ của tri thức nhân loi…

- Để đạt đưc tự do trong học tp sáng to, ngưi học cần chủ động và tự giác trong việc đặt mục tiêu, kế hoch, phương pháp học phù hợp với bản thân; giữ tinh thn phn bin, tư duy độc lp; không sợ sai, dám thử nghiệm,…

- Tự do không nghĩa tùy tiện; tự do chân chính phải đi cùng vi trách nhim, kỷ luật và ý thức học hỏi nghiêm túc.

- Liên hệ vi bản thân b3. Sáng tạo

- Có những ý đột phá, vượt ra ngoài Đáp án nhưng có sức thuyết phục. - Có cách diễn đạt tinh tế, độc đáo.

HƯỚNG DẪN CHẤM a. Đối với yêu cầu chung: 0,5 điểm

- Xác định đưc vấn đề nghị luận: 0,25 đim.

- Bảo đảm yêu cầu về hình thức đon văn dung lượng 200 ± 100 ch: 0,25 điểm; nếu không đáp ứng 1 trong 2 yêu cầu về hình thức dung lượng: 0 điểm.

b. Đối với yêu cầu c thể: 1,5 điểm

Giáo viên chấm thi xem xét chấm điểm bài làm của học sinh theo các yêu cầu Đáp án đã nêu. Số điểm trong mỗi ý bao gồm cả yêu cầu về diễn đạt, trình bày. Cụ thể như sau:

b1: 0,25 điểm

- Học sinh biết cách gii thích vn đề nghị lun tự do trong học tập sáng tạo một cách rõ ràng, chính xác.

- Giải thích được 1 trong 2 ý như Đáp án vn đạt 0,25 điểm. b2: 1,0 điểm

- Học sinh bàn luận được như Đáp án có đầy đủ dẫn chng, diễn đạt trôi chảy, lưu loát, có sc thuyết phục : 1,0 điểm.

- Học sinh bàn lun được 02 ý: 0,75 điểm. - Học sinh bàn lun được 01 ý: 0,5 điểm. b3: 0,25 điểm

Đáp ứng được 01 tiêu chí vẫn chấm 0,25 điểm. Lưu ý:

Trừ điểm mắc lỗi (din đạt, chính tả, dùng từ viết câu): - Trừ 0,5 điểm nếu đoạn văn mắc từ 4 6 lỗi;

- Trừ 0,75 điểm nếu đoạn văn mắc từ 7 -8 lỗi;

- Không chấm vượt quá 1,0 điểm của cả câu nếu đoạn văn mắc trên 8 lỗi.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Vấn đề nghị luận của văn bản: Nghệ thuật đọc sách/ Cách lựa chọn và thưởng thc sách của con người trong thời hiện đại.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời được 01 ý như đáp án: 0,5 đim.
- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời : 0 điểm.

Lời giải

Bài văn đáp ứng được các yêu cầu sau:

a. Yêu cầu chung: xác định được yêu cầu nghị luận, đảm bảo yêu cầu về hình thức, dung lượng sử dụng bằng chứng.

- Vn đề nghị luận: So sánh, đánh giá hình tượng đt nước trong hai đoạn trích thơ Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm) Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm).

- Dung lượng: khong 600 chữ

- Bằng chng: trong hai đoạn trích văn bn thơ Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm) Đất nước (trích trưng ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm).

b. Yêu cầu cụ thể: học sinh triển khai bài viết theo trình t hợp sử dụng đúng các kĩ năng nghị luận.

b1. Viết được mở bài kết bài cho bài văn nghị luận văn học. - Mở bài: giới thiu được vn đề nghị luận.

- Kết bài: khẳng định được vấn đề nghị luận.

b2. So sánh điểm giống khác nhau của hình tượng đất nước trong hai đoạn trích thơ.

- Điểm giống:

+ Cả hai đoạn trích đều tôn vinh, ngợi ca vẻ đp Đất nước: Bên kia sông

Đuống Hoàng Cm vẻ đẹp của văn hóa, phong tục, truyền thống nơi miền đất Kinh Bắc: Lúa nếp thơm nồng, tranh Đông Hồ lợn nét tươi trong, màu dân tộc sáng bừng trên giấy đip; Đất nước Nguyễn Khoa Điềm vẻ đp của không gian địa với các danh lam thắng cảnh: núi Vọng Phu, hòn Trống Mái, ao đầm Thánh Gióng, đất Tổ Hùng Vương, núi Bút non Nghiên…

+ Cả hai đoạn trích đu thể hin tình yêu sâu nng niềm t hào đối với quê hương, đất nước của hai nhà thơ.

- Điểm khác:

+ Cm hng chủ đạo: Bên kia sông Đuống niềm tự hào về vẻ đẹp của quê hương; Đất nước sự suy tư, chiêm nghiệm về vai trò của nhân dân đối với đất nước.

+ Cách thể hiện hình tượng: Bên kia sông Đuống được thể hiện qua những hình ảnh cụ thể, đậm màu sắc dân gian: lúa nếp, tranh Đông Hồ, giấy điệp; Đất nước sử dụng thủ pháp liệt kê, điệp cấu trúc đi từ nhng hiện tượng cụ thể đến khái quát chiu sâu tưởng Đất nước của nhân dân.

+ Giọng điệu: Bên kia sông Đuống giọng điệu trữ tình dân gian, giàu âm hưởng Kinh Bắc; Đất nước là giọng điệu trữ tình chính luận, mang chiều sâu triết lý.

b3. giải sự giống khác nhau

- Giống nhau: Cùng ra đi trong bối cảnh đất nước chiến tranh; cùng bắt nguồn từ tình yêu Tổ quốc, ý thc trân trọng, gìn giữ những giá trị văn hóa dân tộc.

- Khác nhau:

+ Bên kia sông Đuống được viết trong kháng chiến chống Pháp khi quê hương bị giặc Pháp giày xéo. Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) được viết trong kháng chiến chống Mỹ thời đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

+ Quan niệm nghệ thut: Với Hoàng Cm, hình tượng đất nước gắn với vẻ đẹp văn hóa dân gian Kinh Bắc, còn Nguyễn Khoa Điềm, hình tượng đất nước gắn liền tư tưng Đất Nước của Nhân dân.

b4. Đánh giá về giá trị của hai đoạn thơ

- Đoạn trích Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm) đã khơi dy niềm tự hào và tình yêu với nhng giá trị văn hóa dân gian của đất nước; Đon trích Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) đem đến chiều sâu tưởng nhận thức mới về vai trò của nhân dân trong lịch sử dân tộc.

- Hai đoạn thơ góp phần làm phong phú cảm hng về đất c trong thơ ca Việt Nam hiện đại vừa cụ thể, sinh động, vừa khái quát, sâu sắc; khẳng định sức sống bt diệt của tâm hồn Việt qua mọi thời đi.

b5. Sáng tạo

- Có những ý đột phá , vượt ra ngoài Đáp án nhưng có sức thuyết phục. - Có cách diễn đạt tinh tế, độc đáo.

HƯỚNG DẪN CHẤM a. Đối với yêu cầu chung: 1,0 điểm

- Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.

- Bảo đảm yêu cầu về dung lượng 600 ± 200 ch: 0,25 điểm. - Bảo đảm yêu cầu về bằng chứng:

+ Thuyết phục, bao quát các khía cạnh của vấn đề nghị luận: 0,25 điểm + Sử dụng bằng chng từ hai đoạn trích thơ: 0,25 điểm.

b. Đối với yêu cầu c thể: 3,0 điểm

Giáo viên chấm xem xét chm điểm bài làm của học sinh theo các yêu cầu Đáp án đã nêu. Số điểm trong mỗi ý bao gồm cả yêu cầu về diễn đạt, trình bày. Cụ thể như sau:

b1: 0,5 điểm

- Biết dn dắt và nêu vn đề nghị lun: 0,25 điểm - Biết khng định vấn đề nghị luận: 0,25 đim b2: 1,0 điểm

- Làm điểm giống nhau về hình ng đất nước trong hai đoạn trích thơ: 0,5 đim

- Làm đim khác nhau về hình tượng đất nước trong hai đoạn trích thơ: 0,5 điểm.

b3: 0,5 điểm

- Lí giải được 01 ý trong sự giống nhau: 0,25 điểm - Lí giải được 01 ý trong sự khác nhau: 0,25 điểm. b4: 0,5 điểm

- Đánh giá giá trị riêng của hai đon thơ: 0,25 đim. - Đánh giá giá trị chung của hai đoạn thơ: 0,25 điểm. b5: 0,5 điểm

- Ý mới có sc thuyết phục: 0,25 điểm.

- Diễn đạt tinh tế, độc đáo, biết vận dụng lí luận văn học: 0,25 điểm. Lưu ý:

Trừ điểm mắc lỗi (din đạt, chính tả, dùng từ viết câu): - Trừ 0,5 điểm nếu bài văn mắc từ 6 8 lỗi;

- Trừ 1,0 điểm nếu bài văn mắc từ 9 12 lỗi;

- Không chấm quá 2,0 điểm của cả câu nếu bài văn mắc trên 12 lỗi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP