Anh/Chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) so sánh, đánh giá hình tượng đất nước trong hai trích đoạn thơ dưới đây:
Bên kia sông Đuống
Quê hương ta lúa nếp thơm nồng
Tranh Đông Hồ gà lợn nét tươi trong
Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp
(Trích Bên kia sông Đuống, Hoàng Cầm 100 bài thơ, NXB Dân Trí, 2022, tr.20)
Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mươi chín con voi góp mình dựng đất Tổ Hùng Vương
Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm
Người học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút; non Nghiên
Con cóc, con gà quê hương cùng góp cho Hạ Long thành thắng cảnh
Những người dân nào đã góp tên Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm
Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi
Chẳng mang một dáng hình, một ao ước một lối sống ông cha
Ôi Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu ta cũng thấy
Những cuộc đời đã hóa núi sông ta…
(Đất nước, trích chương V, trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm,
SGK Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục, 2016, tr.120)
Anh/Chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) so sánh, đánh giá hình tượng đất nước trong hai trích đoạn thơ dưới đây:
Bên kia sông Đuống
Quê hương ta lúa nếp thơm nồng
Tranh Đông Hồ gà lợn nét tươi trong
Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp
(Trích Bên kia sông Đuống, Hoàng Cầm 100 bài thơ, NXB Dân Trí, 2022, tr.20)
Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mươi chín con voi góp mình dựng đất Tổ Hùng Vương
Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm
Người học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút; non Nghiên
Con cóc, con gà quê hương cùng góp cho Hạ Long thành thắng cảnh
Những người dân nào đã góp tên Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm
Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi
Chẳng mang một dáng hình, một ao ước một lối sống ông cha
Ôi Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu ta cũng thấy
Những cuộc đời đã hóa núi sông ta…
(Đất nước, trích chương V, trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm,
SGK Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục, 2016, tr.120)
Quảng cáo
Trả lời:
|
Bài văn đáp ứng được các yêu cầu sau: a. Yêu cầu chung: xác định được yêu cầu nghị luận, đảm bảo yêu cầu về hình thức, dung lượng và sử dụng bằng chứng. - Vấn đề nghị luận: So sánh, đánh giá hình tượng đất nước trong hai đoạn trích thơ Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm) và Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm). - Dung lượng: khoảng 600 chữ - Bằng chứng: trong hai đoạn trích và văn bản thơ Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm) và Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm). |
|
b. Yêu cầu cụ thể: học sinh triển khai bài viết theo trình tự hợp lí và sử dụng đúng các kĩ năng nghị luận. b1. Viết được mở bài và kết bài cho bài văn nghị luận văn học. - Mở bài: giới thiệu được vấn đề nghị luận. - Kết bài: khẳng định được vấn đề nghị luận. b2. So sánh điểm giống và khác nhau của hình tượng đất nước trong hai đoạn trích thơ. - Điểm giống: + Cả hai đoạn trích đều tôn vinh, ngợi ca vẻ đẹp Đất nước: Bên kia sông |
|
Đuống – Hoàng Cầm là vẻ đẹp của văn hóa, phong tục, truyền thống nơi miền đất Kinh Bắc: Lúa nếp thơm nồng, tranh Đông Hồ gà lợn nét tươi trong, màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp; Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm là vẻ đẹp của không gian địa lý với các danh lam thắng cảnh: núi Vọng Phu, hòn Trống Mái, ao đầm Thánh Gióng, đất Tổ Hùng Vương, núi Bút non Nghiên… + Cả hai đoạn trích đều thể hiện tình yêu sâu nặng và niềm tự hào đối với quê hương, đất nước của hai nhà thơ. - Điểm khác: + Cảm hứng chủ đạo: Bên kia sông Đuống là niềm tự hào về vẻ đẹp của quê hương; Đất nước là sự suy tư, chiêm nghiệm về vai trò của nhân dân đối với đất nước. + Cách thể hiện hình tượng: Bên kia sông Đuống được thể hiện qua những hình ảnh cụ thể, đậm màu sắc dân gian: lúa nếp, tranh Đông Hồ, giấy điệp; Đất nước sử dụng thủ pháp liệt kê, điệp cấu trúc đi từ những hiện tượng cụ thể đến khái quát chiều sâu tư tưởng Đất nước của nhân dân. + Giọng điệu: Bên kia sông Đuống là giọng điệu trữ tình dân gian, giàu âm hưởng Kinh Bắc; Đất nước là giọng điệu trữ tình – chính luận, mang chiều sâu triết lý. b3. Lí giải sự giống và khác nhau - Giống nhau: Cùng ra đời trong bối cảnh đất nước có chiến tranh; cùng bắt nguồn từ tình yêu Tổ quốc, ý thức trân trọng, gìn giữ những giá trị văn hóa dân tộc. - Khác nhau: + Bên kia sông Đuống được viết trong kháng chiến chống Pháp – khi quê hương bị giặc Pháp giày xéo. Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) được viết trong kháng chiến chống Mỹ – thời kì đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. + Quan niệm nghệ thuật: Với Hoàng Cầm, hình tượng đất nước gắn với vẻ đẹp văn hóa dân gian Kinh Bắc, còn Nguyễn Khoa Điềm, hình tượng đất nước gắn liền tư tưởng Đất Nước của Nhân dân. b4. Đánh giá về giá trị của hai đoạn thơ - Đoạn trích Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm) đã khơi dậy niềm tự hào và tình yêu với những giá trị văn hóa dân gian của đất nước; Đoạn trích Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) đem đến chiều sâu tư tưởng và nhận thức mới về vai trò của nhân dân trong lịch sử dân tộc. - Hai đoạn thơ góp phần làm phong phú cảm hứng về đất nước trong thơ ca Việt Nam hiện đại – vừa cụ thể, sinh động, vừa khái quát, sâu sắc; khẳng định sức sống bất diệt của tâm hồn Việt qua mọi thời đại. b5. Sáng tạo - Có những ý đột phá , vượt ra ngoài Đáp án nhưng có sức thuyết phục. - Có cách diễn đạt tinh tế, độc đáo. |
|
HƯỚNG DẪN CHẤM a. Đối với yêu cầu chung: 1,0 điểm - Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. - Bảo đảm yêu cầu về dung lượng 600 ± 200 chữ: 0,25 điểm. - Bảo đảm yêu cầu về bằng chứng: + Thuyết phục, bao quát các khía cạnh của vấn đề nghị luận: 0,25 điểm + Sử dụng bằng chứng từ hai đoạn trích thơ: 0,25 điểm. b. Đối với yêu cầu cụ thể: 3,0 điểm |
|
Giáo viên chấm xem xét và chấm điểm bài làm của học sinh theo các yêu cầu mà Đáp án đã nêu. Số điểm trong mỗi ý bao gồm cả yêu cầu về diễn đạt, trình bày. Cụ thể như sau: b1: 0,5 điểm - Biết dẫn dắt và nêu vấn đề nghị luận: 0,25 điểm - Biết khẳng định vấn đề nghị luận: 0,25 điểm b2: 1,0 điểm - Làm rõ điểm giống nhau về hình tượng đất nước trong hai đoạn trích thơ: 0,5 điểm - Làm rõ điểm khác nhau về hình tượng đất nước trong hai đoạn trích thơ: 0,5 điểm. b3: 0,5 điểm - Lí giải được 01 ý trong sự giống nhau: 0,25 điểm - Lí giải được 01 ý trong sự khác nhau: 0,25 điểm. b4: 0,5 điểm - Đánh giá giá trị riêng của hai đoạn thơ: 0,25 điểm. - Đánh giá giá trị chung của hai đoạn thơ: 0,25 điểm. b5: 0,5 điểm - Ý mới có sức thuyết phục: 0,25 điểm. - Diễn đạt tinh tế, độc đáo, biết vận dụng lí luận văn học: 0,25 điểm. Lưu ý: Trừ điểm mắc lỗi (diễn đạt, chính tả, dùng từ và viết câu): - Trừ 0,5 điểm nếu bài văn mắc từ 6 – 8 lỗi; - Trừ 1,0 điểm nếu bài văn mắc từ 9 – 12 lỗi; - Không chấm quá 2,0 điểm của cả câu nếu bài văn mắc trên 12 lỗi. |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Vấn đề nghị luận của văn bản: Nghệ thuật đọc sách/ Cách lựa chọn và thưởng thức sách của con người trong thời hiện đại.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được 01 ý như đáp án: 0,5 điểm.Lời giải
|
Đoạn văn đáp ứng được các yêu cầu sau: a. Yêu cầu chung: xác định đúng vấn đề nghị luận; bảo đảm các yêu cầu về hình thức, dung lượng. - Vấn đề nghị luận: Tự do trong học tập và sáng tạo. - Hình thức: có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, phối hợp,… - Dung lượng: khoảng 200 chữ. |
|
b. Yêu cầu cụ thể: học sinh triển khai đoạn văn theo trình tự hợp lí và sử dụng đúng các kĩ năng nghị luận. b1. Giải thích vấn đề: - Tự do trong học tập và sáng tạo là khả năng chủ động tiếp nhận tri thức, dám suy nghĩ độc lập, dám thể hiện cái riêng trong tư duy, trong cách học và trong việc tạo ra sản phẩm của mình. -Tự do trong học tập và sáng tạo còn là việc không bị gò bó trong khuôn mẫu, không rập khuôn theo người khác, mà biết học theo cách phù hợp với bản thân. b2. Bàn luận vấn đề: - Tự do trong học tập là vô cùng quan trọng và cần thiết, bởi nó giúp khơi dậy hứng thú và niềm say mê học tập; giúp kích thích tư duy độc lập và khả năng sáng tạo; giúp người học phát triển toàn diện năng lực cá nhân; tạo nên sự tiến bộ của tri thức nhân loại… - Để đạt được tự do trong học tập và sáng tạo, người học cần chủ động và tự giác trong việc đặt mục tiêu, kế hoạch, phương pháp học phù hợp với bản thân; giữ tinh thần phản biện, tư duy độc lập; không sợ sai, dám thử nghiệm,… - Tự do không có nghĩa là tùy tiện; tự do chân chính phải đi cùng với trách nhiệm, kỷ luật và ý thức học hỏi nghiêm túc. - Liên hệ với bản thân b3. Sáng tạo |
|
- Có những ý đột phá, vượt ra ngoài Đáp án nhưng có sức thuyết phục. - Có cách diễn đạt tinh tế, độc đáo. |
|
HƯỚNG DẪN CHẤM a. Đối với yêu cầu chung: 0,5 điểm - Xác định được vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. - Bảo đảm yêu cầu về hình thức đoạn văn và dung lượng 200 ± 100 chữ: 0,25 điểm; nếu không đáp ứng 1 trong 2 yêu cầu về hình thức và dung lượng: 0 điểm. b. Đối với yêu cầu cụ thể: 1,5 điểm Giáo viên chấm thi xem xét và chấm điểm bài làm của học sinh theo các yêu cầu mà Đáp án đã nêu. Số điểm trong mỗi ý bao gồm cả yêu cầu về diễn đạt, trình bày. Cụ thể như sau: b1: 0,25 điểm - Học sinh biết cách giải thích vấn đề nghị luận tự do trong học tập và sáng tạo một cách rõ ràng, chính xác. - Giải thích được 1 trong 2 ý như Đáp án vẫn đạt 0,25 điểm. b2: 1,0 điểm - Học sinh bàn luận được như Đáp án có đầy đủ dẫn chứng, diễn đạt trôi chảy, lưu loát, có sức thuyết phục : 1,0 điểm. - Học sinh bàn luận được 02 ý: 0,75 điểm. - Học sinh bàn luận được 01 ý: 0,5 điểm. b3: 0,25 điểm Đáp ứng được 01 tiêu chí vẫn chấm 0,25 điểm. Lưu ý: Trừ điểm mắc lỗi (diễn đạt, chính tả, dùng từ và viết câu): - Trừ 0,5 điểm nếu đoạn văn mắc từ 4 – 6 lỗi; - Trừ 0,75 điểm nếu đoạn văn mắc từ 7 -8 lỗi; - Không chấm vượt quá 1,0 điểm của cả câu nếu đoạn văn mắc trên 8 lỗi. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.