Câu hỏi:

25/12/2025 47 Lưu

Đọc văn bản sau:

 

Có chăng nghệ thuật đọc sách?

[…]

(1) Với những nho thời xưa, đọc sách, bình văn nhiều khi chuyện thiêng liêng, người ta chuẩn bị không gian và tâm thế thanh tịnh để thưởng ngoạn một cuốn ch; một căn phòng thanh vắng, một lư trầm, y phục tề chỉnh.

(2) Trong thời đại công nghiệp hậu công nghiệp ngày nay, ch cũng như một món hàng, thậm chí là thức ăn nhanh, người ta tranh thủ những phút rảnh rỗi hiếm hoi trên tàu xe, trong phòng đợi nhà ga, đọc để giải khuây, để giết thì giờ. Những người làm sách đã tìm các hình thức thuận lợi cho công chúng: sách bỏ túi, ch truyn tranh nhịp độ nhanh, ch ghi âm để mở nghe như nghe nhạc trên đường lái xe hơi đến sở làm.

(3) Vic đọc sách thói quen của từng người, không ai giống ai. những người k tính giữ gìn cẩn trọng từng cuốn sách, không làm nhàu nát, không dám viết hay ghi “nốt” trong sách, đánh dấu trang sách đọc dở bằng tấm thẻ nhỏ chứ không dám gập nếp góc trang giấy làm đau sách. Lại có những người cho rằng giá trị của sách tinh thần của chứ không phải dáng vẻ bề ngoài, nên mình chủ thì có toàn quyền sử dụng: thoải mái gạch dưới những câu văn cần chú ý, ghi bên lề những dấu hỏi, dấu than, những lời nhận xét, bình phẩm… Chúng ta thể học hỏi được rất nhiều từ những “ghi c bên l đó trong tủ sách mà các danh nhân để lại.

[…]

(4) Cách ngồi đọc sách cũng tùy thuộc vào loại ch mục đích của việc đọc. Đọc ch khoa học kỹ thuật, triết học… với mục đích nghiên cứu thì phải ngồi vào bàn nghiêm túc, tập trung tưởng, đôi khi phải đứng dậy đi đi lại lại ngẫm nghĩ để tiêu hóa một ý tưởng, một luận điểm. Tương truyền rằng tấm thảm trong phòng làm việc của Karl Marx in hằn dấu chân ông. Còn đọc thơ, đọc truyện để giải trí thì tha hồ thoải mái: đọc khi nằm đợi giấc ngủ, lúc đi du lịch, trong buổi họp nhàm chán, khi chờ khám bệnh hay xin giấy tờ…

(5) Nghệ thuật đọc sách chung quy nghệ thuật sử dụng thời gian, thời gian học tập hay thời gian giải trí. Đọc ch nối dài sự hin hữu của mình. Sách cũng như bạn, bạn nghề nghiệp, bạn tâm giao, bạn để tán dóc… Mình chọn bạn chơi tùy theo bạn biết cách chơi. Không nên ép đọc sách theo một kiểu nào, một khuôn khổ nào. Lâm Ngữ Đường khuyên ta: Lúc nào thấy thích đọc thì mở sách ra đọc. Nói theo một truyện ngắn trào phúng của Aziz Nesin, nếu cứ chờ đến khi không ruồi bay, thì sẽ chẳng bao giờ làm được việc gì cả.

(6) Quan nim thị hiếu của người đọc dẫn đến cách chọn sách đọc ch. Không phải ngẫu nhiên khi được hỏi tại sao ông không thèm ghé mắt đến cuốn ch mọi người đang đổ tìm đọc, một nhà văn trả lời: Tôi không đọc tôi biết cuộc đời ngắn lắm! Nói cho cùng, nghệ thuật đọc sách cũng thể hiện nghệ thuật sống. Sống cho ra sống sống một cách thoải mái, tự do, không bó, không chạy theo những gì giả tạo ở ngoài bản thân mình.

(Trích Hãy cầm lấy và đọc – Huỳnh Như Phương, NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh, 2016, tr.18-20)

Xác định vấn đề nghị luận của văn bn.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Vấn đề nghị luận của văn bản: Nghệ thuật đọc sách/ Cách lựa chọn và thưởng thc sách của con người trong thời hiện đại.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời được 01 ý như đáp án: 0,5 đim.
- Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời : 0 điểm.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Chỉ ra các luận điểm được tác giả trin khai trong văn bản.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Những luận đim được tác giả triển khai trong văn bản: - Sự thay đổi của quan niệm đọc sách theo thời đi.

- Thói quen đọc sách riêng của mỗi ngưi.

- Cách đọc sách phụ thuộc vào loại sách và mục đích đọc. - Nghệ thuật đọc sách là nghệ thuật sử dụng thời gian.

- Nghệ thuật đọc sách cũng thể hiện nghệ thuật sống. Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời đúng từ 4 - 5 luận điểm: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời đúng từ 1 - 3 luận điểm: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời sai/không trả lời: 0 điểm.

Câu 3:

Phân ch hiu quả của biện pháp từ so sánh trong câu văn sau: Trong thời đại công nghiệp và hậu công nghiệp ngày nay, ch cũng như một món hàng, thậm c thức ăn nhanh, người ta tranh thủ những phút rảnh rỗi hiếm hoi trên tàu xe, trong phòng đợi nhà ga, đọc để giải khuây, để giết thì giờ.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

- Biện pháp tu t so sánh: ch được so sánh vi món hàng, thc ăn nhanh

- Tác dụng:

+ Nhấn mạnh thc trạng công nghip hóa trong việc đọc sách làm mt đi giá trị tinh thần và ý nghĩa của vic đọc.

+ Thể hiện thái độ phê phán kín đáo nhưng sâu sắc của tác giả trước lối đọc công nghiệp, hời hợt, thiếu chiều sâu, đồng thi bộc lộ sự tiếc nuối, trăn trở về những thay đổi trong văn hóa đọc của con người hiện đại.

+ Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt và lập lun. Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời đúng như đáp án: 1,0 điểm.

- Học sinh chỉ ra được biện pháp so sánh: 0,25 điểm.

- Học sinh trả lời được tác dụng như đáp án: 0,75 điểm.

- Học sinh trả lời được 01 ý trong tác dụng như đáp án: 0,25 điểm.

 - Học sinh trả lời sai/không trả lời: 0 điểm.

Câu 4:

Nhận xét về cách sử dụng bằng chứng trong đoạn (4).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

- Bằng chứng: Tấm thảm trong phòng làm việc của Karl Marx in hằn dấu chân ông.

- Nhận xét:

+ Bằng chng cụ thể, sinh động, xác thực.

+ Làm sáng t lun điểm: Cách đọc phụ thuộc vào loại sách mục đích đọc.

+ Tăng tính thuyết phục, biểu cảm truyn cảm hứng về tinh thn học tập nghiêm túc, tập trung.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời đúng như đáp án: 1,0 điểm.

- Học sinh chỉ ra được bằng chứng chứng: 0,25 điểm
- Học sinh nhận xét được bằng chứng như đáp án: 0,75 đim. - Học sinh nhận xét được 01 ý như đáp án: 0,25 đim.
- Học sinh trả lời sai/không trả lời: 0,0 điểm

Câu 5:

Qua văn bản, anh/chị hãy nêu một vài cách đọc sách hiệu quả của bản thân (trình bày từ 5 7 dòng).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

- HS trình bày cách đọc sách theo quan điểm kinh nghim của bản thân phù hợp, hiu quả.

- Sau đây là một vài gợi ý:

+ Lựa chọn sách phù hợp mục đích.

+ Đọc kết hp với ghi chú, suy ngm, trao đổi.

+ Kết hợp giữa vic đọc để học và đọc để thư giãn. + Tạo không gian yên tĩnh cho việc đọc.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trình bày được từ 4 -5 ch trở lên: 1,0 điểm. - Học sinh trình bày được từ 2- 3 ch: 0,75 điểm.

- Học sinh trình bày được 01 cách: 0,25 đim. - Học sinh không trả lời: 0 điểm.

* Lưu ý: Học sinh thể trình bày bằng nhiu ch khác nhau, miễn phù hợp với bản thân, hợp hiệu quả

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đoạn văn đáp ứng được các yêu cầu sau:

a. Yêu cầu chung: xác định đúng vấn đề nghị luận; bảo đảm các yêu cầu về hình thức, dung lượng.

- Vấn đề nghị lun: Tự do trong học tập và sáng tạo.

- Hình thức: thể trình bày đoạn văn theo ch diễn dịch, quy nạp, phối hợp,…

- Dung lượng: khong 200 chữ.

b. Yêu cầu cụ thể: học sinh triển khai đoạn văn theo trình tự hợp sử dụng đúng các kĩ năng nghị luận.

b1. Giải thích vấn đề:

- Tự do trong học tập sáng tạo khả năng chủ động tiếp nhận tri thức, dám suy nghĩ độc lập, dám thể hiện cái riêng trong duy, trong cách học và trong việc tạo ra sản phm của mình.

-Tự do trong học tp sáng to còn việc không bị trong khuôn mẫu, không rp khuôn theo ngưi khác, biết học theo cách phù hợp với bản thân.

b2. Bàn luận vấn đ:

- Tự do trong học tập cùng quan trọng cần thiết, bởi giúp khơi dậy hứng t niềm say học tp; giúp kích thích tư duy độc lập và khả năng sáng tạo; giúp ngưi học phát triển toàn diện năng lực cá nhân; tạo nên sự tiến bộ của tri thức nhân loi…

- Để đạt đưc tự do trong học tp sáng to, ngưi học cần chủ động và tự giác trong việc đặt mục tiêu, kế hoch, phương pháp học phù hợp với bản thân; giữ tinh thn phn bin, tư duy độc lp; không sợ sai, dám thử nghiệm,…

- Tự do không nghĩa tùy tiện; tự do chân chính phải đi cùng vi trách nhim, kỷ luật và ý thức học hỏi nghiêm túc.

- Liên hệ vi bản thân b3. Sáng tạo

- Có những ý đột phá, vượt ra ngoài Đáp án nhưng có sức thuyết phục. - Có cách diễn đạt tinh tế, độc đáo.

HƯỚNG DẪN CHẤM a. Đối với yêu cầu chung: 0,5 điểm

- Xác định đưc vấn đề nghị luận: 0,25 đim.

- Bảo đảm yêu cầu về hình thức đon văn dung lượng 200 ± 100 ch: 0,25 điểm; nếu không đáp ứng 1 trong 2 yêu cầu về hình thức dung lượng: 0 điểm.

b. Đối với yêu cầu c thể: 1,5 điểm

Giáo viên chấm thi xem xét chấm điểm bài làm của học sinh theo các yêu cầu Đáp án đã nêu. Số điểm trong mỗi ý bao gồm cả yêu cầu về diễn đạt, trình bày. Cụ thể như sau:

b1: 0,25 điểm

- Học sinh biết cách gii thích vn đề nghị lun tự do trong học tập sáng tạo một cách rõ ràng, chính xác.

- Giải thích được 1 trong 2 ý như Đáp án vn đạt 0,25 điểm. b2: 1,0 điểm

- Học sinh bàn luận được như Đáp án có đầy đủ dẫn chng, diễn đạt trôi chảy, lưu loát, có sc thuyết phục : 1,0 điểm.

- Học sinh bàn lun được 02 ý: 0,75 điểm. - Học sinh bàn lun được 01 ý: 0,5 điểm. b3: 0,25 điểm

Đáp ứng được 01 tiêu chí vẫn chấm 0,25 điểm. Lưu ý:

Trừ điểm mắc lỗi (din đạt, chính tả, dùng từ viết câu): - Trừ 0,5 điểm nếu đoạn văn mắc từ 4 6 lỗi;

- Trừ 0,75 điểm nếu đoạn văn mắc từ 7 -8 lỗi;

- Không chấm vượt quá 1,0 điểm của cả câu nếu đoạn văn mắc trên 8 lỗi.

Lời giải

Bài văn đáp ứng được các yêu cầu sau:

a. Yêu cầu chung: xác định được yêu cầu nghị luận, đảm bảo yêu cầu về hình thức, dung lượng sử dụng bằng chứng.

- Vn đề nghị luận: So sánh, đánh giá hình tượng đt nước trong hai đoạn trích thơ Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm) Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm).

- Dung lượng: khong 600 chữ

- Bằng chng: trong hai đoạn trích văn bn thơ Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm) Đất nước (trích trưng ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm).

b. Yêu cầu cụ thể: học sinh triển khai bài viết theo trình t hợp sử dụng đúng các kĩ năng nghị luận.

b1. Viết được mở bài kết bài cho bài văn nghị luận văn học. - Mở bài: giới thiu được vn đề nghị luận.

- Kết bài: khẳng định được vấn đề nghị luận.

b2. So sánh điểm giống khác nhau của hình tượng đất nước trong hai đoạn trích thơ.

- Điểm giống:

+ Cả hai đoạn trích đều tôn vinh, ngợi ca vẻ đp Đất nước: Bên kia sông

Đuống Hoàng Cm vẻ đẹp của văn hóa, phong tục, truyền thống nơi miền đất Kinh Bắc: Lúa nếp thơm nồng, tranh Đông Hồ lợn nét tươi trong, màu dân tộc sáng bừng trên giấy đip; Đất nước Nguyễn Khoa Điềm vẻ đp của không gian địa với các danh lam thắng cảnh: núi Vọng Phu, hòn Trống Mái, ao đầm Thánh Gióng, đất Tổ Hùng Vương, núi Bút non Nghiên…

+ Cả hai đoạn trích đu thể hin tình yêu sâu nng niềm t hào đối với quê hương, đất nước của hai nhà thơ.

- Điểm khác:

+ Cm hng chủ đạo: Bên kia sông Đuống niềm tự hào về vẻ đẹp của quê hương; Đất nước sự suy tư, chiêm nghiệm về vai trò của nhân dân đối với đất nước.

+ Cách thể hiện hình tượng: Bên kia sông Đuống được thể hiện qua những hình ảnh cụ thể, đậm màu sắc dân gian: lúa nếp, tranh Đông Hồ, giấy điệp; Đất nước sử dụng thủ pháp liệt kê, điệp cấu trúc đi từ nhng hiện tượng cụ thể đến khái quát chiu sâu tưởng Đất nước của nhân dân.

+ Giọng điệu: Bên kia sông Đuống giọng điệu trữ tình dân gian, giàu âm hưởng Kinh Bắc; Đất nước là giọng điệu trữ tình chính luận, mang chiều sâu triết lý.

b3. giải sự giống khác nhau

- Giống nhau: Cùng ra đi trong bối cảnh đất nước chiến tranh; cùng bắt nguồn từ tình yêu Tổ quốc, ý thc trân trọng, gìn giữ những giá trị văn hóa dân tộc.

- Khác nhau:

+ Bên kia sông Đuống được viết trong kháng chiến chống Pháp khi quê hương bị giặc Pháp giày xéo. Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) được viết trong kháng chiến chống Mỹ thời đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

+ Quan niệm nghệ thut: Với Hoàng Cm, hình tượng đất nước gắn với vẻ đẹp văn hóa dân gian Kinh Bắc, còn Nguyễn Khoa Điềm, hình tượng đất nước gắn liền tư tưng Đất Nước của Nhân dân.

b4. Đánh giá về giá trị của hai đoạn thơ

- Đoạn trích Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm) đã khơi dy niềm tự hào và tình yêu với nhng giá trị văn hóa dân gian của đất nước; Đon trích Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) đem đến chiều sâu tưởng nhận thức mới về vai trò của nhân dân trong lịch sử dân tộc.

- Hai đoạn thơ góp phần làm phong phú cảm hng về đất c trong thơ ca Việt Nam hiện đại vừa cụ thể, sinh động, vừa khái quát, sâu sắc; khẳng định sức sống bt diệt của tâm hồn Việt qua mọi thời đi.

b5. Sáng tạo

- Có những ý đột phá , vượt ra ngoài Đáp án nhưng có sức thuyết phục. - Có cách diễn đạt tinh tế, độc đáo.

HƯỚNG DẪN CHẤM a. Đối với yêu cầu chung: 1,0 điểm

- Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.

- Bảo đảm yêu cầu về dung lượng 600 ± 200 ch: 0,25 điểm. - Bảo đảm yêu cầu về bằng chứng:

+ Thuyết phục, bao quát các khía cạnh của vấn đề nghị luận: 0,25 điểm + Sử dụng bằng chng từ hai đoạn trích thơ: 0,25 điểm.

b. Đối với yêu cầu c thể: 3,0 điểm

Giáo viên chấm xem xét chm điểm bài làm của học sinh theo các yêu cầu Đáp án đã nêu. Số điểm trong mỗi ý bao gồm cả yêu cầu về diễn đạt, trình bày. Cụ thể như sau:

b1: 0,5 điểm

- Biết dn dắt và nêu vn đề nghị lun: 0,25 điểm - Biết khng định vấn đề nghị luận: 0,25 đim b2: 1,0 điểm

- Làm điểm giống nhau về hình ng đất nước trong hai đoạn trích thơ: 0,5 đim

- Làm đim khác nhau về hình tượng đất nước trong hai đoạn trích thơ: 0,5 điểm.

b3: 0,5 điểm

- Lí giải được 01 ý trong sự giống nhau: 0,25 điểm - Lí giải được 01 ý trong sự khác nhau: 0,25 điểm. b4: 0,5 điểm

- Đánh giá giá trị riêng của hai đon thơ: 0,25 đim. - Đánh giá giá trị chung của hai đoạn thơ: 0,25 điểm. b5: 0,5 điểm

- Ý mới có sc thuyết phục: 0,25 điểm.

- Diễn đạt tinh tế, độc đáo, biết vận dụng lí luận văn học: 0,25 điểm. Lưu ý:

Trừ điểm mắc lỗi (din đạt, chính tả, dùng từ viết câu): - Trừ 0,5 điểm nếu bài văn mắc từ 6 8 lỗi;

- Trừ 1,0 điểm nếu bài văn mắc từ 9 12 lỗi;

- Không chấm quá 2,0 điểm của cả câu nếu bài văn mắc trên 12 lỗi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP