Câu hỏi:

25/12/2025 8 Lưu

Khẳng định nào sau đây sai?

A. Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong \(\left( \alpha  \right)\)thì \(d\) vuông góc với bất kì đường thẳng nào nằm trong \(\left( \alpha  \right)\).

B. Nếu đường thẳng \(d \bot \left( \alpha  \right)\) thì \(d\) vuông góc với hai đường thẳng trong \(\left( \alpha  \right)\).

C. Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng nằm trong \(\left( \alpha  \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha  \right).\)

D. Nếu \(d \bot \left( \alpha  \right)\) và đường thẳng \(a//\left( \alpha  \right)\) thì \(d \bot a\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng nằm trong \(\left( \alpha  \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha  \right)\) chỉ đúng khi hai đường thẳng đó cắt nhau.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(y = {x^4}\). 
B. \(y = {\left( \pi  \right)^x}\). 
C. \(y = {\log _2}x\).  
D. \(y = {\left( {x - 1} \right)^{ - 2}}\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hàm số \(y = {\left( \pi  \right)^x}\) là hàm số mũ.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Ta có: \(n\left( \Omega  \right) = C_{40}^2\)

Gọi các biến cố:

\(D\): “Lấy được 2 bi viên đỏ” ta có: \(n\left( D \right) = C_{20}^2 = 190\);

\(X\): “Lấy được 2 bi viên xanh” ta có:\(n\left( X \right) = C_{10}^2 = 45\);

\(V\): “Lấy được 2 bi viên vàng” ta có: \(n\left( V \right) = C_6^2 = 15\);

\(T\): “ Lấy được 2 bi màu trắng” ta có:\(n\left( T \right) = C_4^2 = 6\).

Ta có \(D,X,V,T\) là các biến cố đôi một xung khắc và \[A = D \cup X \cup V \cup T\].

 \(P\left( A \right) = P\left( D \right) + P\left( X \right) + P\left( V \right) + P\left( T \right) = \frac{{256}}{{C_{40}^2}} = \frac{{64}}{{195}}\).

Câu 3

A. \(x = 9.\)  
B. \(x = 8.\) 
C. \(x = 10.\) 
D. \(x = 7.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\). 
B. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\).
C. \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) - P\left( B \right)\).  
D. \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nếu đường thẳng \(a\) cắt một đường thẳng \(d \subset \left( P \right)\) thì góc giữa \(a\) và \(d\) là góc giữa đường thẳng \(a\) và \((P)\).

B. Nếu đường thẳng \(a\) không vuông góc với \((P)\)thì góc giữa \(a\) và hình chiếu \(a'\) của \(a\) trên \((P)\) gọi là góc giữa đường thẳng \(a\) và \((P)\).

C. Nếu đường thẳng \(a\) vuông góc với đường thẳng \(d \subset \left( P \right)\) thì góc giữa \(a\) và \(d\) là góc giữa đường thẳng \(a\) và \((P)\).

D. Nếu đường thẳng \(a\) song song với đường thẳng \(d \subset \left( P \right)\) thì góc giữa \(a\) và \(d\) là góc giữa đường thẳng \(a\) và \((P)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f(x + \Delta x) - f({x_0})}}{{\Delta x}}\].   
B. \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 0} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\].
C. \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\].  
D. \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f({x_0} + \Delta x) - f(x)}}{{\Delta x}}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP