(1,5 điểm)
Tại một trại hè thanh thiếu niên quốc tế, người ta tìm hiểu xem mỗi đại biểu tham dự có thể sử dụng được bao nhiêu ngoại ngữ. Kết quả được như bảng sau:
Số ngoại ngữ
\(1\)
\(2\)
\(3\)
\(4\)
\( \ge 5\)
Số đại biểu
\(\)\(84\)
\(64\)
\(24\)
\(16\)
\(12\)
a) Hãy lập bảng tần số tương đối ở bảng trên.
b) Hãy tính tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ.
c) Tại trại hè thanh thiếu niên quốc tế tổ chức \(1\) năm trước đó, có \(54\) trong tổng số \(220\) đại biểu tham dự có thể sử dụng được từ \(3\)ngoại ngữ trở lên. Có ý kiến cho rằng “ Tỉ lệ đại biểu sử dụng được \(3\) ngoại ngữ trở lên có tăng giữa hai năm đó”. Ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
Tại một trại hè thanh thiếu niên quốc tế, người ta tìm hiểu xem mỗi đại biểu tham dự có thể sử dụng được bao nhiêu ngoại ngữ. Kết quả được như bảng sau:
|
Số ngoại ngữ |
\(1\) |
\(2\) |
\(3\) |
\(4\) |
\( \ge 5\) |
|
Số đại biểu |
\(\)\(84\) |
\(64\) |
\(24\) |
\(16\) |
\(12\) |
a) Hãy lập bảng tần số tương đối ở bảng trên.
b) Hãy tính tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ.
c) Tại trại hè thanh thiếu niên quốc tế tổ chức \(1\) năm trước đó, có \(54\) trong tổng số \(220\) đại biểu tham dự có thể sử dụng được từ \(3\)ngoại ngữ trở lên. Có ý kiến cho rằng “ Tỉ lệ đại biểu sử dụng được \(3\) ngoại ngữ trở lên có tăng giữa hai năm đó”. Ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Bảng tần số tương đối:
|
Số đại biểu |
\[84\] |
\[64\] |
\[64\] |
\[16\]16 |
12 |
|
Tần số tương đối |
\[42\% \] |
\[32\% \] |
\[12\% \] |
\[8\% \] |
\[6\% \] |
b) Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ là: \[32\% {\rm{ }} + {\rm{ }}12\% {\rm{ }} + {\rm{ }}8\% {\rm{ }} + {\rm{ }}6\% {\rm{ }} = {\rm{ }}58\% .\]
c) Ý kiến đó đúng vì:
- Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngôn ngữ của 1 năm trước là: \(\frac{{54}}{{220}}.100\% = 24,5\% \).
- Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngôn ngữ của nay là: .\[12\% {\rm{ }} + {\rm{ }}8\% {\rm{ }} + {\rm{ }}6\% {\rm{ }} = {\rm{ }}26\% {\rm{ }} > {\rm{ }}24,5\% \]
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Một hộp có \(20\) viên bi với kích thước và khối lượng như nhau. Bạn Ngân viết lên các viên bi đó các số \(1,2,3,...,20\); hai viên bi khác nhau thì viết hai số khác nhau. Xét phép thử “Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp”.
a) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên viên bi được lấy ra.
b) Viết không gian mẫu phép thử đó.
c) Tính xác suất biến cố: “Số xuất hiện trên viên bi được lấy ra chia \(7\) dư \(1\)”.
a) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên viên bi được lấy ra.
b) Viết không gian mẫu phép thử đó.
c) Tính xác suất biến cố: “Số xuất hiện trên viên bi được lấy ra chia \(7\) dư \(1\)”.
a) Các kết quả có thể xảy ra là:
\[1,{\rm{ }}2,{\rm{ }}3,{\rm{ }}4,{\rm{ }}5,{\rm{ }}6,{\rm{ }}7,{\rm{ }}8,{\rm{ }}9,{\rm{ }}10,{\rm{ }}11,{\rm{ }}12,{\rm{ }}13,{\rm{ }}14,{\rm{ }}15,{\rm{ }}16,{\rm{ }}17,{\rm{ }}18,{\rm{ }}19,{\rm{ }}20.\]
b) \(\Omega \)\[\; = {\rm{ }}\left\{ {1,{\rm{ }}2,{\rm{ }}3,{\rm{ }}4,{\rm{ }}5,{\rm{ }}6,{\rm{ }}7,{\rm{ }}8,{\rm{ }}9,{\rm{ }}10,{\rm{ }}11,{\rm{ }}12,{\rm{ }}13,{\rm{ }}14,{\rm{ }}15,{\rm{ }}16,{\rm{ }}17,{\rm{ }}18,{\rm{ }}19,{\rm{ }}20} \right\}.\]
c) Có 3 kết quả thuận lợi là\[1,8,15\]
Vậy \(P\left( T \right) = \frac{3}{{20}}\) .Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Các kết quả có thể xảy ra là:
\[1,{\rm{ }}2,{\rm{ }}3,{\rm{ }}4,{\rm{ }}5,{\rm{ }}6,{\rm{ }}7,{\rm{ }}8,{\rm{ }}9,{\rm{ }}10,{\rm{ }}11,{\rm{ }}12,{\rm{ }}13,{\rm{ }}14,{\rm{ }}15,{\rm{ }}16,{\rm{ }}17,{\rm{ }}18,{\rm{ }}19,{\rm{ }}20.\]
b) \(\Omega \)\[\; = {\rm{ }}\left\{ {1,{\rm{ }}2,{\rm{ }}3,{\rm{ }}4,{\rm{ }}5,{\rm{ }}6,{\rm{ }}7,{\rm{ }}8,{\rm{ }}9,{\rm{ }}10,{\rm{ }}11,{\rm{ }}12,{\rm{ }}13,{\rm{ }}14,{\rm{ }}15,{\rm{ }}16,{\rm{ }}17,{\rm{ }}18,{\rm{ }}19,{\rm{ }}20} \right\}.\]
c) Có 3 kết quả thuận lợi là\[1,8,15\]
Vậy \(P\left( T \right) = \frac{3}{{20}}\) .