a) Thực hiện phép tính: \[11 - 2\sqrt {16} \]
b) Tìm \[b\] để đồ thị hàm số \[y = 2x + b\] đi qua điểm \[M\left( {1\,;\,4} \right)\].
c) Giải phương trình: \[{x^2} - 6x + 5 = 0\].
d) Giải hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\2x + y = 5\end{array} \right.\]
a) Thực hiện phép tính: \[11 - 2\sqrt {16} \]
b) Tìm \[b\] để đồ thị hàm số \[y = 2x + b\] đi qua điểm \[M\left( {1\,;\,4} \right)\].
c) Giải phương trình: \[{x^2} - 6x + 5 = 0\].
d) Giải hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\2x + y = 5\end{array} \right.\]
Quảng cáo
Trả lời:
a) \[11 - 2\sqrt {16} = 11 - 2\sqrt {{4^2}} = 11 - 2.4 = 3\]
b) Để đồ thị hàm số \[y = 2x + b\] đi qua điểm \[M\left( {1\,;\,4} \right)\]ta có \[4 = 2\,.\,1 + b \Leftrightarrow b = 2\]
Vậy giá trị của \[b\]thỏa mãn yêu cầu bài toán là \[b = 2\].
c) Ta có \[a + b + c = 1 - 6 + 5 = 0\]
Áp dụng định lí Viet, phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là: \[\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = 5\end{array} \right.\]
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là \[{x_1} = 1\,,\,{x_2} = 5\].
d) Giải hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\2x + y = 5\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\]
Trừ vế theo vế phương trình (2) cho phương trình (1) ta được \[x = 2\].
Thay vào phương trình (1) ta có \[y = 1\].
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là \[\left( {x\,;\,y} \right) = \left( {2\,;\,1} \right)\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm của parabol \[\left( P \right)\,\]và đường thẳng \[\left( d \right)\,\]là
\[{x^2} = 2mx - {m^2} + 1 \Leftrightarrow {x^2} - 2mx + {m^2} - 1 = 0\,\,\,\,\left( * \right)\]
a) Ta có \[\Delta = {m^2} - 1\, \cdot \left( {{m^2} - 1} \right) = 1 > 0,\,\forall m\]. Phương trình (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt nên đường thẳng \[\left( d \right)\,\]luôn cắt parabol \[\left( P \right)\,\]tại hai điểm phân biệt.
b) Theo định lí Viet ta có \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m\\{x_1} \cdot {x_2} = {m^2} - 1\end{array} \right.\] (1).
Điều kiện \[{x_1} \ne 0,\,\,{x_2} \ne 0\]. Suy ra \[{m^2} - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \pm 1\] .
Theo giả thiết \[\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{{ - 2}}{{{x_1}{x_2}}} + 1 \Leftrightarrow \frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{{ - 2 + {x_1}{x_2}}}{{{x_1}{x_2}}}\]\[ \Leftrightarrow {x_1} + \,{x_2} = - 2 + {x_1}{x_2}\] (2)
Thay (1) vào (2) ta được: \[2m = - 2 + {m^2} - 1 \Leftrightarrow {m^2} - 2m - 3 = 0\]\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = 3\end{array} \right.\]
Kết hợp với điều kiện ta thấy \[m = 3\] thỏa mãn.
Lời giải
![Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\]. Biết \[AC = 8\,cm\,;\,BC = 10\,cm\]. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/12/blobid0-1766803648.png)
a) Áp dụng định lí Pita go trong \[\Delta ABC\] vuông ta có
\[AB = \sqrt {B{C^2} - A{C^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = \sqrt {36} = 6\].
b) Áp dụng hệ thức về cạnh và hình chiếu ta có
\[A{C^2} = HB.HC \Rightarrow HC = \frac{{A{C^2}}}{{BC}} = \frac{{64}}{{10}} = 6,4\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.