Câu hỏi:

27/12/2025 40 Lưu

Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Brazil - A Diverse Ethnic & Cultural Heritage

Brazil is (11) ______ to the largest population in Latin America, of more than 215 million people. Most of  them live in the south-central area, (12) _____ includes the industrial cities of Sao Paulo, Rio de Janeiro, and Belo Horizonte. The pace of urbanisation has been rapid, with 75% of the population living in (13) ______ areas by 1991. While this growth has contributed to economic development, it has also led to serious social, environmental, and political (14) ______ in major cities. Nevertheless, Brazil remains famous for its breathtaking natural beauty.

The Brazilian population is (15) ______ four main groups: the Portuguese, who colonised Brazil in the 16th century: Africans who were brought to Brazil as slaves: various other European, Middle Eastern, and Asian immigrant (16) ______ who have settled in Brazil since the mid-19th century, and the indigenous people.

Although the Portuguese were once the dominant European ethnic group in Brazil, waves of immigration have resulted (17) ______ a diverse ethnic and cultural heritage.

Between 1875 and 1960, approximately 5 million Europeans emigrated to Brazil, settling mainly in the four southern states of Sao Paulo, Parana, Santa Catarina, and Rio Grande do Sul. The immigrants were primarily from Italy, Germany, Spain, Japan, Poland, and the Middle East. The largest Japanese (18) ______ in the world is located in Sao Paulo.

The cultures of the different ethnic groups have together created the modern Brazilian way of life.

Brazil is (11) ______ to the largest population in Latin America, of more than 215 million people.

A. house
B. home
C. land
D. place

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Từ vựng

A. house (n): nhà

B. home (n): chỗ ở

C. land (n): vùng đất

D. place (n): nơi

Brazil is home to the largest population in Latin America, of more than 215 million people.

Dịch nghĩa: Brazil là nơi có dân số lớn nhất ở Mỹ Latinh, với hơn 215 triệu người.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Most of them live in the south-central area, (12) _____ includes the industrial cities of Sao Paulo, Rio de Janeiro, and Belo Horizonte.

A. who
B. that
C. which
D. whose

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Đại từ quan hệ

A. who: người mà

B. that: cái mà (không đứng sau dấu phẩy)

C. which: cái mà

D. whose: người mà có

Most of them live in the south-central area, which includes the industrial cities of Sao Paulo, Rio de Janeiro, and Belo Horizonte.

Dịch nghĩa: Hầu hết họ sống ở khu vực trung nam, bao gồm các thành phố công nghiệp Sao Paulo, Rio de Janeiro và Belo Horizonte.

Câu 3:

The pace of urbanisation has been rapid, with 75% of the population living in (13) ______ areas by 1991.

A. urban
B. rural
C. city
D. country

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Từ vựng

A. urban (n): đô thị

B. rural (n): xa xôi

C. city (n): thành phố

D. country (n): đất nước

The pace of urbanisation has been rapid, with 75% of the population living in urban areas by 1991.

Dịch nghĩa: Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, đến năm 1991 có 75% dân số sống ở thành thị.

Câu 4:

While this growth has contributed to economic development, it has also led to serious social, environmental, and political (14) ______ in major cities.

A. fields
B. attractions
C. challenges
D. topics

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Từ vựng

A. fields (n): lĩnh vực

B. attractions (n): điểm thu hút

C. challenges (n): thử thách

D. topics (n): chủ đề

While this growth has contributed to economic development, it has also led to serious social, environmental, and political challenges in major cities.

Dịch nghĩa: Mặc dù sự tăng trưởng này góp phần phát triển kinh tế nhưng nó cũng dẫn đến những thách thức nghiêm trọng về xã hội, môi trường và chính trị ở các thành phố lớn.

Câu 5:

The Brazilian population is (15) ______ four main groups: the Portuguese, who colonised Brazil in the 16th century

A. made from
B. included
C. consisted of
D. made up of

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Từ vựng

A. made from: làm từ

B. included: bao gồm

C. consisted of: bao gồm

D. made up of: được tạo thành từ

The Brazilian population is made up of four main groups.

Dịch nghĩa: Dân số Brazil được tạo thành từ bốn nhóm chính.

Câu 6:

European, Middle Eastern, and Asian immigrant (16) ______ who have settled in Brazil since the mid-19th century, and the indigenous people.

A. groups
B. people
C. organisations
D. blocks

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Từ vựng

A. groups (n): nhóm

B. people (n): mọi người

C. organisations (n): tổ chức

D. blocks (n): tòa

Africans who were brought to Brazil as slaves: various other European, Middle Eastern, and Asian immigrant groups who have settled in Brazil since the mid-19th century, and the indigenous people.

Dịch nghĩa: Những người châu Phi được đưa đến Brazil làm nô lệ: nhiều nhóm nhập cư châu Âu, Trung Đông và châu Á khác đã định cư ở Brazil từ giữa thế kỷ 19 và người dân bản địa.

Câu 7:

Although the Portuguese were once the dominant European ethnic group in Brazil, waves of immigration have resulted (17) ______ a diverse ethnic and cultural heritage.

A. on
B. with
C. in
D. of

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Giới từ sau động từ

A. on: trên

B. with: với

C. in: trong

D. of: của

Cụm từ “result in”: dẫn tới

Although the Portuguese were once the dominant European ethnic group in Brazil, waves of immigration have resulted in a diverse ethnic and cultural heritage.

Dịch nghĩa: Mặc dù người Bồ Đào Nha từng là nhóm dân tộc châu Âu thống trị ở Brazil, làn sóng nhập cư đã dẫn đến một di sản văn hóa và dân tộc đa dạng.

Câu 8:

The largest Japanese (18) ______ in the world is located in Sao Paulo.

A. identity
B. community
C. majority
D. unity

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Từ vựng

A. identity (n): đặc trưng

B. community (n): cộng đồng

C. majority (n): đa số

D. unity (n): đoàn kết

The largest Japanese community in the world is located in Sao Paulo.

Dịch nghĩa: Cộng đồng người Nhật lớn nhất thế giới nằm ở Sao Paulo.

Dịch bài đọc:

Brazil là nơi có dân số lớn nhất ở Mỹ Latinh, với hơn 215 triệu người. Hầu hết họ sống ở khu vực trung nam, bao gồm các thành phố công nghiệp Sao Paulo, Rio de Janeiro và Belo Horizonte. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, với 75% dân số sống ở khu vực thành thị vào năm 1991. Mặc dù tốc độ tăng trưởng này góp phần phát triển kinh tế nhưng nó cũng dẫn đến những thách thức nghiêm trọng về xã hội, môi trường và chính trị ở các thành phố lớn. Tuy nhiên, Brazil vẫn nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên ngoạn mục. Dân số Brazil được tạo thành từ bốn nhóm chính: người Bồ Đào Nha, người đã xâm chiếm Brazil vào thế kỷ 16; Những người châu Phi bị đưa đến Brazil làm nô lệ; nhiều nhóm nhập cư châu Âu, Trung Đông và châu Á khác đã định cư ở Brazil từ giữa thế kỷ 19; và người dân bản địa. Mặc dù người Bồ Đào Nha từng là nhóm dân tộc châu Âu thống trị ở Brazil, làn sóng nhập cư đã dẫn đến một di sản văn hóa và dân tộc đa dạng. Từ năm 1875 đến năm 1960, khoảng 5 triệu người châu Âu di cư đến Brazil, định cư chủ yếu ở bốn bang phía nam Sao Paulo, Parana, Santa Catarina và Rio Grande do Sul. Những người nhập cư chủ yếu đến từ Ý, Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản, Ba Lan và Trung Đông. Cộng đồng người Nhật lớn nhất thế giới nằm ở Sao Paulo. Nền văn hóa của các nhóm dân tộc khác nhau đã cùng nhau tạo nên lối sống hiện đại của người Brazil.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. salary and perks
B. working hours 
C. personal hobbies 
D. working environment

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là một trong những yếu tố cần cân nhắc khi làm việc?

A. tiền lương và đặc quyền

B. giờ làm việc

C. sở thích cá nhân

D. môi trường làm việc

Thông tin: Working hours are considered among the most important factors when you choose a job. – Another key factor you should consider is salary and other rewards. - it is essential to consider the working environment and opportunities for professional development.

Dịch nghĩa: Giờ làm việc được coi là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi bạn lựa ột công việc. - Một yếu tố quan trọng khác bạn nên cân nhắc là tiền lương và các phần thưởng khác. - Điều cần thiết là phải xem xét môi trường làm việc và cơ hội phát triển nghề nghiệp.

Lời giải

Bài nghe 1

Ellie: Hey, George, you look worried. What's wrong?

Geoge: Hi, Ellie. My little brother is always using social media. He's obsessed with other kinds of video streaming websites, too.

Ellie: That's terrible. Once he's addicted to the online world, it's extremely difficult to give up the bad habit.

Geoge: I agree. I can't persuade him to do anything else for fun. He loves watching reels that are endless because they're updated constantly.

Ellie: That's another serious issue. Some scientists believe that if users keep watching too many reels or short clips for a long time, their attention span will be seriously affected. Consequently, they will find it extremely difficult to concentrate on their studies or work for more than 30 minutes.

Geoge: Oh my God. That's extremely worrying.

Ellie: You'd better convince him to take up a healthy hobby, like walking, running, cycling or swimming.

Geoge: I'll do my best. Ah, I saw your little sister this morning. Her appearance has changed a lot recently.

Ellie: Actually, she's been under pressure from online influencers who are attractive with their own beauty standards. Those influencers promote lots of cosmetic products that help improve people's beauty. My sister is one of thousands of followers of those online influencers, so she believes in those beauty standards and ends up buying lots of cosmetic products and clothes that they promote.

Geoge: I've heard about some beauty standards promoted online. From my viewpoint, they're not completely right because they're simply suitable for some types of people. Therefore, following some standards that are not suitable for you is just a waste of money.

Ellie: Thanks for your advice. I'll try to make my sister understand her problems.

Dịch nghĩa:

Ellie: Này, George, trông bạn có vẻ lo lắng. Có chuyện gì vậy?

Geoge: Chào, Ellie. Em trai tôi luôn sử dụng mạng xã hội. Em ấy cũng bị ám ảnh bởi các loại trang web phát video khác.

Ellie: Thật kinh khủng. Một khi đã nghiện thế giới mạng thì việc từ bỏ thói quen xấu này là điều vô cùng khó khăn.

George: Tôi đồng ý. Tôi không thể thuyết phục em ấy làm bất cứ điều gì khác cho vui. Em ấy thích xem những cuộn phim dài vô tận vì chúng được cập nhật liên tục.

Ellie: Đó lại là một vấn đề nghiêm trọng khác. Một số nhà khoa học cho rằng nếu người dùng xem quá nhiều cuộn phim hoặc clip ngắn trong thời gian dài thì khả năng tập trung của họ sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Do đó, họ sẽ rất khó tập trung vào việc học hoặc làm việc trong hơn 30 phút.

Geoge: Ôi chúa ơi. Điều đó cực kỳ đáng lo ngại.

Ellie: Tốt hơn hết bạn nên thuyết phục em ấy theo đuổi một sở thích lành mạnh như đi bộ, chạy, đạp xe hoặc bơi lội.

Geoge: Tôi sẽ cố gắng hết sức. À, sáng nay tôi đã nhìn thấy em gái của bạn. Ngoại hình của cô gần đây đã thay đổi rất nhiều.

Ellie: Thực ra, cô ấy đang chịu áp lực từ những người có ảnh hưởng trực tuyến, những người có sức hấp dẫn với tiêu chuẩn sắc đẹp riêng của họ. Những người có ảnh hưởng đó quảng bá rất nhiều sản phẩm mỹ phẩm giúp cải thiện vẻ đẹp của mọi người. Em gái tôi là một trong hàng nghìn người theo dõi những người có ảnh hưởng trực tuyến đó, vì vậy em ấy tin vào những tiêu chuẩn sắc đẹp đó và cuối cùng mua rất nhiều sản phẩm mỹ phẩm và quần áo mà họ quảng cáo.

Geoge: Tôi đã nghe nói về một số tiêu chuẩn sắc đẹp được quảng bá trên mạng. Theo quan điểm của tôi, chúng không hoàn toàn đúng vì đơn giản là chúng phù hợp với một số kiểu người. Vì vậy, việc tuân theo một số tiêu chuẩn không phù hợp với mình chỉ là lãng phí tiền bạc.

Ellie: Cảm ơn lời khuyên của bạn. Tôi sẽ cố gắng làm cho em gái tôi hiểu được vấn đề của cô ấy.

1.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: False

Kiến thức: Nghe hiểu

George is addicted to social media and video-streaming websites.

(George nghiện mạng xã hội và các trang web phát video trực tuyến.)

Thông tin: My little brother is always using social media. He's obsessed with other kinds of video streaming websites, too.

Dịch nghĩa: Em trai tôi luôn sử dụng mạng xã hội. Anh ấy cũng bị ám ảnh bởi các loại trang web phát video khác.

Câu 4

A. his parents moved to work there 
B. he wanted to start his career again 
C. his company became very successful

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. and know where to start
B. despite not knowing where to start
C. but don't know where to start
D. because of not knowing where to start

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP