Câu hỏi:

27/12/2025 21 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Urbanisation, which involves an increasing number of people moving from rural to urban areas, (17)________. Over half of the world's population now resides in cities, leading to heightened challenges like poverty, pollution, and health issues.

(18) _________, they also host poverty, inequality, and environmental risks. Concentrated populations, particularly in urban slums, face inadequate housing and sanitation, escalating health threats such as malnutrition and diseases.

Urban dwellers, especially the poor, struggle with poor nutrition due to limited access to healthy food and environmental pollution. (19) ___________.

(20) _________, worsening respiratory and cardiovascular diseases. Inadequate sanitation amplifies the spread of diseases like tuberculosis and cholera.

Efforts to tackle these issues persist, but further action is necessary. (21) ___________. Furthermore, fostering collaboration between urban and rural regions is essential to ensure holistic development and mitigate the adverse impacts of urbanisation on vulnerable populations.

(Adapted from https://publichealthreviews.biomedcentral.com/articles)

Urbanisation, which involves an increasing number of people moving from rural to urban areas, (17)________.

A. transforming societies globally
B. is transforming societies globally
C. that is transforming societies globally
D. is transformed societies globally

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Hoàn thành câu

A. transforming societies globally => thiếu động từ chia thì

B. is transforming societies globally

(đang làm biến đổi xã hội trên toàn cầu)

C. that is transforming societies globally => “that” không được đứng sau dấu phẩy

D. is transformed societies globally => bị động thì hiện tại đơn

(được biến đổi xã hội trên toàn cầu)

Urbanisation, which involves an increasing number of people moving from rural to urban areas, is transforming societies globally.

Dịch nghĩa: Đô thị hóa, bao gồm việc ngày càng có nhiều người di chuyển từ nông thôn ra thành thị, đang làm biến đổi xã hội trên toàn cầu.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(18) _________, they also host poverty, inequality, and environmental risks.

A. Despite the fact that cities drive technological and economic progress
B. While cities drive technological and economic progress
C. Although cities are driving technological and economic progress
D. Because cities are driving technological and economic progress

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Hoàn thành câu

A. Despite the fact that cities drive technological and economic progress

(Mặc dù thực tế là các thành phố thúc đẩy tiến bộ công nghệ và kinh tế)

B. While cities drive technological and economic progress

(Trong khi các thành phố thúc đẩy tiến bộ công nghệ và kinh tế)

C. Although cities are driving technological and economic progress

(Mặc dù các thành phố đang thúc đẩy tiến bộ công nghệ và kinh tế)

D. Because cities are driving technological and economic progress

(Bởi vì các thành phố đang thúc đẩy tiến bộ công nghệ và kinh tế)

While cities drive technological and economic progress, they also host poverty, inequality, and

environmental risks.

Dịch nghĩa: Trong khi các thành phố thúc đẩy tiến bộ công nghệ và kinh tế, chúng cũng gây ra nghèo đói, bất bình đẳng và rủi ro môi trường.

Câu 3:

(19) ___________.

A. Sedentary lifestyles contribute to rapidly increasing obesity rates, even among low-income groups
B. Even among low-income groups, sedentary lifestyles make obesity rates results higher and higher
C. When there is a rapid increase in obesity rates due to sedentary lifestyles, even among low-income groups
D. Obesity rates are rising rapidly because of sedentary lifestyles among low-income groups

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Hoàn thành câu

A. Sedentary lifestyles contribute to rapidly increasing obesity rates, even among low-income groups

(Lối sống ít vận động góp phần làm tăng nhanh tỷ lệ béo phì, ngay cả ở những nhóm thu nhập thấp)

B. Even among low-income groups, sedentary lifestyles make obesity rates results higher and higher

(Ngay cả ở những nhóm thu nhập thấp, lối sống ít vận động khiến tỷ lệ béo phì ngày càng cao)

C. When there is a rapid increase in obesity rates due to sedentary lifestyles, even among low-income groups

(Khi tỷ lệ béo phì tăng nhanh do lối sống ít vận động, ngay cả ở những nhóm thu nhập thấp)

D. Obesity rates are rising rapidly because of sedentary lifestyles among low-income groups

(Tỷ lệ béo phì đang tăng nhanh do lối sống ít vận động ở các nhóm thu nhập thấp)

Urban dwellers, especially the poor, struggle with poor nutrition due to limited access to healthy food and environmental pollution. Sedentary lifestyles contribute to rapidly increasing obesity rates, even among low-income groups.

Dịch nghĩa: Người dân thành thị, đặc biệt là người nghèo, phải vật lộn với tình trạng dinh dưỡng kém do khả năng tiếp cận thực phẩm lành mạnh và ô nhiễm môi trường bị hạn chế. Lối sống ít vận động góp phần làm tăng nhanh tỷ lệ béo phì, ngay cả ở những nhóm thu nhập thấp.

Câu 4:

(20) _________, worsening respiratory and cardiovascular diseases.

A. Neither indoor nor outdoor pollution poses grave health risks
B. Pollution, both indoor and outdoor, poses grave health risks
C. Pollution poses grave health risks, either indoor or outdoor
D. Grave health risks result from both indoor and outdoor pollution poses

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Hoàn thành câu

A. Neither indoor nor outdoor pollution poses grave health risks

(Ô nhiễm trong nhà và ngoài trời đều không gây ra rủi ro nghiêm trọng cho sức khỏe)

B. Pollution, both indoor and outdoor, poses grave health risks

(Ô nhiễm, cả trong nhà và ngoài trời, gây ra những rủi ro nghiêm trọng cho sức khỏe)

C. Pollution poses grave health risks, either indoor or outdoor

(Ô nhiễm gây ra những rủi ro nghiêm trọng cho sức khỏe, trong nhà hoặc ngoài trời)

D. Grave health risks result from both indoor and outdoor pollution poses

(Rủi ro sức khỏe nghiêm trọng do ô nhiễm trong nhà và ngoài trời)

Pollution, both indoor and outdoor, poses grave health risks, worsening respiratory and cardiovascular diseases.

Dịch nghĩa: Ô nhiễm, cả trong nhà và ngoài trời, gây ra những rủi ro nghiêm trọng cho sức khỏe, làm trầm trọng thêm các bệnh về hô hấp và tim mạch.

Câu 5:

(21) ___________.

A. We must have policies sustainable urban planning, equitable resource distribution, and social welfare programmes emphasized
B. Imperative policies emphasizes sustainable urban planning, equitable resource distribution, and social welfare programmes
C. Policies emphasising sustainable urban planning, equitable resource distribution, and social welfare programmes are imperative
D. It is imperative to emphasize policies on sustainable urban planning, equitable resource distribution, and social welfare programmes

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Hoàn thành câu

A. We must have policies sustainable urban planning, equitable resource distribution, and social welfare programmes emphasized

(Chúng ta phải có chính sách quy hoạch đô thị bền vững, phân bổ nguồn lực công bằng và các chương trình phúc lợi xã hội được nhấn mạnh)

B. Imperative policies emphasizes sustainable urban planning, equitable resource distribution, and social welfare programmes

(Các chính sách cấp bách nhấn mạnh đến quy hoạch đô thị bền vững, phân bổ nguồn lực công bằng và các chương trình phúc lợi xã hội)

C. Policies emphasising sustainable urban planning, equitable resource distribution, and social welfare programmes are imperative

(Các chính sách mà nhấn mạnh vào quy hoạch đô thị bền vững, phân bổ nguồn lực công bằng và các chương trình phúc lợi xã hội là bắt buộc)

D. It is imperative to emphasize policies on sustainable urban planning, equitable resource distribution, and social welfare programmes

(Cần nhấn mạnh các chính sách về quy hoạch đô thị bền vững, phân bổ nguồn lực công bằng và các chương trình phúc lợi xã hội)

Efforts to tackle these issues persist, but further action is necessary. Policies emphasising sustainable urban planning, equitable resource distribution, and social welfare programmes are imperative.

Dịch nghĩa: Những nỗ lực để giải quyết những vấn đề này vẫn tồn tại, nhưng cần phải có thêm hành động. Các chính sách mà nhấn mạnh quy hoạch đô thị bền vững, phân phối nguồn lực công bằng và các chương trình phúc lợi xã hội là bắt buộc.

Dịch bài đọc:

Đô thị hóa, quá trình ngày càng có nhiều người chuyển từ khu vực nông thôn ra các thành phố, (17) đang biến đổi các xã hội trên toàn cầu. Hơn một nửa dân số thế giới hiện đang sinh sống tại các thành phố, dẫn đến những thách thức gia tăng như nghèo đói, ô nhiễm và các vấn đề sức khỏe. (18) Mặc dù các thành phố thúc đẩy tiến bộ về công nghệ và kinh tế, nhưng chúng cũng mang đến những vấn đề về nghèo đói, bất bình đẳng và nguy cơ môi trường. Các khu vực dân cư tập trung, đặc biệt là trong các khu ổ chuột, phải đối mặt với tình trạng nhà ở và vệ sinh không đầy đủ, làm tăng các mối đe dọa về sức khỏe như suy dinh dưỡng và bệnh tật. Người dân thành thị, đặc biệt là những người nghèo, phải vật lộn với chế độ dinh dưỡng kém do thiếu hụt thực phẩm lành mạnh và ô nhiễm môi trường. (19) Lối sống ít vận động góp phần làm tăng nhanh tỷ lệ béo phì, ngay cả ở các nhóm có thu nhập thấp. (20) Ô nhiễm, cả trong nhà và ngoài trời, gây ra những rủi ro sức khỏe nghiêm trọng, làm trầm trọng thêm các bệnh về hô hấp và tim mạch. Vệ sinh kém làm gia tăng sự lây lan của các bệnh như lao và tả. Các nỗ lực giải quyết những vấn đề này vẫn đang tiếp tục, nhưng cần có thêm hành động. (21) Các chính sách nhấn mạnh quy hoạch đô thị bền vững, phân bổ tài nguyên công bằng và các chương trình phúc lợi xã hội là rất cần thiết. Hơn nữa, việc thúc đẩy sự hợp tác giữa các khu vực thành thị và nông thôn là rất quan trọng để đảm bảo phát triển toàn diện và giảm thiểu các tác động tiêu cực của đô thị hóa đối với các nhóm dân cư dễ bị tổn thương.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn văn, điều gì KHÔNG đúng về Florence Nightingale?

A. Biệt danh của bà ấy là "Quý cô cầm đèn".

B. Bà ấy đã giúp cải thiện các bệnh viện quân sự trong Chiến tranh Krym.

C. Với sự hỗ trợ của cha mẹ, bà theo đuổi nghề y tá.

D. Bà ấy sinh ra ở Ý vào đầu thế kỷ 19.

Thông tin: Despite her parents' disapproval, she followed her passion and worked to make healthcare better.

Dịch nghĩa: Bất chấp sự phản đối của cha mẹ, bà vẫn theo đuổi đam mê của mình và làm việc để cải thiện việc chăm sóc sức khỏe.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu

Phương pháp:

When going shopping, have you ever noticed how many items these days aren't made to last?

(Khi đi mua sắm, bạn có bao giờ nhận thấy ngày nay có bao nhiêu mặt hàng không được sản xuất để sử dụng lâu dài không?)

a. This also means that you should avoid plastic packaging and try to use cloth shopping bags whenever possible.

(Điều này cũng có nghĩa là bạn nên tránh bao bì nhựa và cố gắng sử dụng túi vải mua sắm bất cứ khi nào có thể.)

b. First, put only what you really need on the shopping list and stick to it to reduce your impact on the environment.

(Đầu tiên, chỉ đưa những gì bạn thực sự cần vào danh sách mua sắm và tuân thủ nó để giảm tác động của bạn đến môi trường.)

c. In fact, there are a lot of inexpensive, throwaway products available, whether they be for electronics, toys, furniture, clothing, or home décor.

(Trên thực tế, có rất nhiều sản phẩm rẻ tiền, dùng một lần, cho dù chúng là đồ điện tử, đồ chơi, đồ nội thất, quần áo hay đồ trang trí nhà cửa.)

d. In addition, if you buy less things, there will eventually be less packaging to go to landfills.

(Ngoài ra, nếu bạn mua ít đồ hơn thì cuối cùng sẽ có ít bao bì hơn để đưa đến bãi rác.)

e. That's definitely not good for the environment, and we need to take action in changing our shopping habits.

(Điều đó chắc chắn không tốt cho môi trường và chúng ta cần hành động để thay đổi thói quen mua sắm của mình.)

These are minor changes in your daily habits but they have a big environmental impact.

(Đây là những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của bạn nhưng chúng có tác động lớn đến môi trường.)

Dịch bài hoàn chỉnh:

Khi đi mua sắm, bạn có bao giờ nhận thấy ngày nay có bao nhiêu mặt hàng không được sản xuất để sử dụng lâu dài không? Trên thực tế, có rất nhiều sản phẩm rẻ tiền, dùng một lần, cho dù chúng là đồ điện tử, đồ chơi, đồ nội thất, quần áo hay đồ trang trí nhà cửa. Điều đó chắc chắn không tốt cho môi trường và chúng ta cần hành động để thay đổi thói quen mua sắm của mình. Đầu tiên, chỉ đưa những gì bạn thực sự cần vào danh sách mua sắm và tuân thủ nó để giảm tác động của bạn đến môi trường. Ngoài ra, nếu bạn mua ít đồ hơn thì cuối cùng sẽ có ít bao bì hơn để đưa đến bãi rác. Điều này cũng có nghĩa là bạn nên tránh bao bì nhựa và cố gắng sử dụng túi vải mua sắm bất cứ khi nào có thể.

Câu 3

A. At a convenience store.
B. At a local gift shop.
C. At a second-hand clothes shop.
D. At a luxury clothes store.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP