Câu hỏi:

29/12/2025 10 Lưu

Cho hàm số \(y = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{x + d}}\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Biết rằng điểm \(O\left( {0;0} \right)\) là điểm cực đại của đồ thị hàm số.

a) Phương trình đường tiệm (ảnh 1)

a) [TH] Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là \(y = x + 1\).
Đúng
Sai
b) [TH] Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là \(T\left( {2;4} \right)\).
Đúng
Sai
c) [TH] Hàm số đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Đúng
Sai
d) [VD] Gọi \[A,\,B\] là hai điểm di động trên đồ thị hàm số sao cho các tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(A\)\(B\) luôn song song với nhau. Khi khoảng cách từ điểm \(M\left( {4;1} \right)\) đến đường thẳng \(AB\) lớn nhất thì độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng \(2\sqrt 5 \).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là \(y = ax + b\left( d \right)\).

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\).

Thay vào \(\left( d \right)\) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - a + b = 0}\\{b = 1}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b = 1}\end{array}} \right.} \right.\).

Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là \(y = x + 1\). Nên a đúng.

b) Do đồ thị hàm số qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) nên thay vào hàm số ta được \(\frac{c}{d} = 0 \Rightarrow c = 0\).

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x = 1\)\( \Rightarrow d =  - 1\).

Khi đó \(y = f\left( x \right) = \frac{{a{x^2} + bx}}{{x - 1}} = ax + a + b + \frac{{a + b}}{{x - 1}}\).

Do tiệm cận xiên \(y = x + 1\) nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b = 0}\end{array}} \right.\).

Vậy \(y = f\left( x \right) = x + 1 + \frac{1}{{x - 1}}\)

\[ \Rightarrow y' = 1 - \frac{1}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2} - 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 0 \Rightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\]

Mà điểm \(O\left( {0;0} \right)\) là điểm cực đại của đồ thị hàm số.

Vì thế tọa độ điểm cực tiểu là \(T\left( {2;4} \right)\). Nên b đúng.

c) Trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) đồ thị hàm số vừa đi lên, vừa đi xuống nên hàm số vừa đồng biến, vừa nghịch biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\). Nên c sai.

d) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(A\left( {{x_A};{x_A} + 1 + \frac{1}{{{x_A} - 1}}} \right)\), \(B\left( {{x_B};{x_B} + 1 + \frac{1}{{{x_B} - 1}}} \right)\) (\({x_A} \ne {x_B}\)) thuộc đồ thị song song với nhau nên

\[{y'_{\left( A \right)}} = {y'_{\left( B \right)}} \Rightarrow 1 - \frac{1}{{{{\left( {{x_A} - 1} \right)}^2}}} = 1 - \frac{1}{{{{\left( {{x_B} - 1} \right)}^2}}}\]

\[ \Rightarrow {\left( {{x_A} - 1} \right)^2} = {\left( {{x_B} - 1} \right)^2}\]\[ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_A} - 1 = {x_B} - 1}\\{{x_A} - 1 =  - \left( {{x_B} - 1} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_A} = {x_B}(loai)}\\{{x_A} + {x_B} = 2}\end{array}} \right.\].

Vậy: \[{x_A} + {x_B} = 2\], nên đặt \({x_A} = 1 - t,{x_B} = 1 + t\)

Vậy \(A\left( {1 - t;2 - t - \frac{1}{t}} \right)\), \(B\left( {1 + t;2 + t + \frac{1}{t}} \right)\).

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {2t;2t + \frac{2}{t}} \right)\). Véc tơ pháp tuyến của đường thẳng \(AB\) là \(\overrightarrow n  = \left( {t + \frac{1}{t}; - t} \right)\) hay \(\overrightarrow {n'}  = \left( {1 + \frac{1}{{{t^2}}}; - 1} \right)\).

Đặt \(s = 1 + \frac{1}{{{t^2}}}\).

Trung điểm của \(AB\) là \(I\left( {1;2} \right)\)

Vậy phương trình đường thẳng \(AB\) đi qua \(I\left( {1;2} \right)\) và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow {n'}  = \left( {s; - 1} \right)\) là:

\(s\left( {x - 1} \right) - \left( {y - 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow s.x - y + 2 - s = 0\).

\(d\left( {M;AB} \right) = \frac{{\left| {4s - 1 + 2 - s} \right|}}{{\sqrt {{s^2} + {1^2}} }} = \frac{{\left| {3s + 1} \right|}}{{\sqrt {{s^2} + 1} }} = \frac{{3s + 1}}{{\sqrt {{s^2} + 1} }}\left( {do\,s > 0} \right)\).

Đặt \(g\left( s \right) = \frac{{3s + 1}}{{\sqrt {{s^2} + 1} }}\)\( \Rightarrow g'\left( s \right) = \frac{{3 - s}}{{\sqrt {{{\left( {{s^2} + 1} \right)}^3}} }} = 0 \Rightarrow s = 3\).

Hàm \(g\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất tại \(s = 3\). Khi đó \(s = 1 + \frac{1}{{{t^2}}} = 3 \Rightarrow {t^2} = \frac{1}{2}\).

\[\overrightarrow {AB}  = \left( {2t;2t + \frac{2}{t}} \right)\]\[ \Rightarrow AB = \sqrt {{{\left( {2t} \right)}^2} + {{\left( {2t + \frac{2}{t}} \right)}^2}}  = \sqrt {8{t^2} + 8 + \frac{4}{{{t^2}}}} \]

Thay \({t^2} = \frac{1}{2}\) vào \[AB = \sqrt {8.\frac{1}{2} + 8 + \frac{4}{{\frac{1}{2}}}}  = \sqrt {20}  = 2\sqrt 5 \]. Vậy d đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 196.

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho đường tr (ảnh 1)

Để từ \(M\) kẻ được \(2\) tiếp tuyến \(MA\), \(MB\) đến \(\left( C \right)\), suy ra \(OM > 1\).

Dễ thấy \(\widehat {AMO} = \widehat {BMO} = \frac{{\widehat {AMB}}}{2} \Rightarrow \widehat {AMB} \ge 60^\circ  \Leftrightarrow \widehat {AMO} \ge 30^\circ \).

Trong \(\Delta AMO\) vuông tại \(A\):

\(30^\circ  \le \widehat {AMO} < 90^\circ  \Rightarrow \sin 30^\circ  \le \sin AMO < \sin 90^\circ  \Leftrightarrow \frac{1}{2} \le \frac{{OA}}{{OM}} < 1 \Rightarrow 1 < OM \le 2\).

Do đó: \(1 < \sqrt {{x^2} + {y^2}}  \le 2 \Rightarrow 1 < {x^2} + {y^2} \le 4\). Do \(x,y \in \mathbb{Z}\) nên có hai trường hợp:

·       \({x^2} + {y^2} = 2\): Có \(4\) điểm \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( { - 1;1} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( { - 1; - 1} \right)} \right\}\).

·       \({x^2} + {y^2} = 4\): Có \(4\) điểm \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2;0} \right);\left( { - 2;0} \right);\left( {0;2} \right);\left( {0; - 2} \right)} \right\}\).

Vậy có \(8\) điểm \(M\) thỏa mãn hay số phần tử của \(T\) là \(8\).

Số cách chọn ngẫu nhiên \(2\) điểm trong \(T\): \(C_8^2 = 28\).

Để đường thẳng đi qua \(2\) điểm được chọn song song với trục \(Ox\) có \(2\) trường hợp thỏa mãn: \(\left( {1;1} \right)\) và \(\left( { - 1;1} \right)\); \(\left( {1; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; - 1} \right)\).

Vậy xác suất cần tìm: \(P = \frac{2}{{28}} = \frac{1}{{14}} \Rightarrow \frac{1}{a} = \frac{1}{{14}} \Rightarrow a = 14 \Rightarrow {a^2} = 196\).

Lời giải

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = 4,\,AC = (ảnh 1)

Đáp án: \(1,45\).

Gọi \(I\) là trung điểm \(CD\).

Ta có \(\Delta ACD\) là tam giác đều nên \(AI \bot CD\), \(\Delta BCD\) là tam giác cân tại  \(B\) nên \(BI \bot CD\).

Do đó \(CD \bot \left( {ABI} \right)\).

Trong tam giác \(\Delta ABI\) kẻ \(IO\) vuông góc \(AB\).

Khi đó \(d\left( {AB,CD} \right) = IO\).

Xét \(\Delta ACD\) là tam giác đều cạnh \(2\sqrt 3 \) nên \(AI = 3\).

Xét \(\Delta BCI\) vuông tại \(I\) có \(BI = \sqrt {B{C^2} - C{I^2}}  = \sqrt {7 - 3}  = 2\).

Diện tích tam giác \({S_{\Delta ABI}} = \sqrt {p\left( {p - AB} \right)\left( {p - AI} \right)\left( {p - BI} \right)}  = \sqrt {\frac{9}{2}\left( {\frac{9}{2} - 4} \right)\left( {\frac{9}{2} - 3} \right)\left( {\frac{9}{2} - 2} \right)}  = \frac{{3\sqrt {15} }}{4}\)

Khi đó \({S_{\Delta ABI}} = \frac{1}{2}OI.AB \Leftrightarrow OI = \frac{{2{S_{\Delta ABI}}}}{{AB}} = \frac{{3\sqrt {15} }}{8}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) [NB] Vận tốc của vật tại thời điểm \(t = 5\,\,\left( {\rm{s}} \right)\)\(10\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\).
Đúng
Sai
b) [TH] Vận tốc tức thời của vật là \(v\left( t \right) = at\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\).
Đúng
Sai
c) [TH] \(a = 2\).
Đúng
Sai
d) [VD,VDC] Quãng đường vật đi được sau \(10\) giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là \(50\,{\rm{m}}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP