Câu hỏi:

29/12/2025 4 Lưu

Trong đề kiểm tra 15 phút môn Toán của lớp 11A có 20 câu trắc nghiệm. Mỗi câu trắc nghiệm có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Biết rằng mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Nam giải chắc chắn đúng 10 câu, 10 câu còn lại lựa chọn ngẫu nhiên đáp án. Biết rằng mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm

a) Xác suất để đánh đúng hết 20 câu là \[{\left( {\frac{1}{4}} \right)^{20}}\]
Đúng
Sai
b) Xác suất để Nam trả lời sai 1 câu là \(\frac{1}{4}\).
Đúng
Sai
c) Xác suất để Nam đạt đúng 8 điểm là \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^6}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^4}\)
Đúng
Sai
d) Xác suất để Nam đạt từ 9 điểm trở lên lớn hơn 0,0004.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai (Nam giải chắc chắn đúng 10 câu nên Nam cần trả lời đúng thêm 10 câu. Xác suất là \(C_{10}^{10}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^{10}}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^0}\)\[ = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{10}}\]).

b) Sai.

c) Sai. Để Nam đạt được đúng \(8\) điểm thì trong 10 câu còn lại lựa chọn ngẫu nhiên đáp án phải đúng 6 câu nữa (vì đã có 5 điểm chắc chắn), sai 4 câu.

Xác suất khi đánh ngẫu nhiên đúng một câu trắc nghiệm là \[\frac{1}{4}\].

Xác suất khi đánh ngẫu nhiên sai một câu trắc nghiệm là\(\frac{3}{4}\).

Chọn \(6\) câu trắc nghiệm để đáp đúng từ \(10\)câu trắc nghiệm có: \(C_{10}^6\)(cách)

Vậy, xác suất để Nam đạt được đúng \(8\) điểm là \(C_{10}^6.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^6}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^4}\).

d) Đúng. 

Để đạt 9 điểm, Nam cần trả lời đúng thêm 8 câu. Xác suất là \(C_{10}^8.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^2}\)

Để đạt 9,5 điểm, Nam cần trả lời đúng thêm 9 câu. Xác suất là \(C_{10}^9.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^9}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^1}\)

Để đạt 10 điểm, Nam cần trả lời đúng thêm 10 câu. Xác suất là \(C_{10}^{10}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^{10}}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^0}\)

Như vậy, xác suất để đạt từ 9 điểm trở lên là tổng xác suất đạt 9 điểm, 9,5 điểm , 10 điểm và bằng \(C_{10}^8.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^2}\)+\(C_{10}^9.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^9}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^1}\)+\(C_{10}^{10}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^{10}}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^0}\)\( \approx 0,0004158 > 0,0004\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 1

Tọa độ hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x\) là \(\left( { - 1;2} \right);\left( {1; - 2} \right)\)

Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị \(2x + y = 0\)(d)

Hai điểm A, B nằm cùng phía đối với d . Gọi \(A'\) là điểm đối xứng với A qua d.

Khi đó \[MA{\rm{ }} + {\rm{ }}MB = MA'{\rm{ }} + {\rm{ }}MB \ge A'B\].

Do đó \[MA{\rm{ }} + {\rm{ }}MB\] ngắn nhất thì \(M,A',B\)thẳng hàng hay \(M = A'B \cap d\).

\(\Delta \) là đường thẳng đi qua A và vuông góc d

PT \(\Delta \) \(\left( {x - 1} \right) - 2\left( {y - 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow x - 2y + 3 = 0\)

Gọi I là giao điểm của d và \(\Delta \)\( \Rightarrow I\left( { - \frac{3}{5};\frac{6}{5}} \right)\)\( \Rightarrow A'\left( { - \frac{{11}}{5};\frac{2}{5}} \right)\).

\(\overrightarrow {A'B}  = \left( {\frac{{21}}{5};\frac{3}{5}} \right) \Rightarrow \)VTPT của \(A'B\)là \(\overrightarrow n \left( {3; - 21} \right)\)

PT \(A'B\):\(3\left( {x - 2} \right) - 21\left( {y - 1} \right) = 0\)  \( \Leftrightarrow 3x - 21y + 15 = 0\)

\(M = A'B \cap d \Rightarrow M\left( { - \frac{1}{3};\frac{2}{3}} \right)\)nên \(a =  - \frac{1}{3};b = \frac{2}{3}\)

Khi đó \(b - a = \frac{2}{3} - \left( { - \frac{1}{3}} \right) = 1\).

Câu 2

Trong một buổi cắm trại bên bờ hồ, các đội thi đua chạy từ lều chỉ huy A cách bờ hồ 20 m đến hồ lấy nước và mang về lều chỉ huy B cách bờ hồ 50 m.

Trong một buổi cắm trại bên bờ hồ, các đội thi đua chạy từ lều chỉ huy A cách bờ hồ 20 m đến hồ lấy nước và mang về lều chỉ huy B cách bờ hồ 50 m. (ảnh 1)

Hai lều chỉ huy A và B cách nhau 50 m. Đoạn đường đi ngắn nhất mỗi lượt các đội có thể đi là bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?

Lời giải

Trả lời: 80,6.

Trong một buổi cắm trại bên bờ hồ, các đội thi đua chạy từ lều chỉ huy A cách bờ hồ 20 m đến hồ lấy nước và mang về lều chỉ huy B cách bờ hồ 50 m. (ảnh 2)

Vẽ \(AC \bot BF\). Ta có \(CF = 20\;m,BC = 30\;m\). Suy ra \(EF = AC = 40\;m\).

Gọi \(D\) là điểm ở bờ hồ \[EF\] mà các đội đến lấy nước.

Đặt \(ED = x\) thì \(DF = 40 - x;AD = \sqrt {{x^2} + 400} \);

\(BD = \sqrt {{{(40 - x)}^2} + 2500} \).

Quãng đường mỗi lượt các đội phải đi là

\(s = AD + BD = \sqrt {{x^2} + 400} + \sqrt {{{(40 - x)}^2} + 2500} \).

Xét hàm số \(f(x) = \sqrt {{x^2} + 400} + \sqrt {{{(40 - x)}^2} + 2500} (0 \le x \le 40)\).

Ta có \({f^\prime }(x) = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 400} }} - \frac{{40 - x}}{{\sqrt {{{(40 - x)}^2} + 2500} }}\);

\({f^\prime }(x) = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 400} }} = \frac{{40 - x}}{{\sqrt {{{(40 - x)}^2} + 2500} }} \Leftrightarrow 2500{x^2} - {[20(40 - x)]^2} = 0 \Leftrightarrow x \approx 11,4\)

Lập bảng biến thiên, ta thấy \(s\) nhỏ nhất là khoảng \(80,6\;m\) khi \(x \approx 11,4\;m\).

Vậy đoạn đường đi ngắn nhất mỗi lượt các đội có thể đi là khoảng \(80,6\;m\).

Câu 3

Một đại lý vật liệu cần thuê xe chở 140 tấn xi măng và 9 tấn thép tới công trình xây dựng. Nơi thuê có hai loại xe A và B, trong đó xe A có 10 chiếc và xe B có 9 chiếc. Mỗi xe loại A cho thuê với giá 5 triệu đồng và một xe loại B cho thuê với giá 4,5 triệu đồng. Biết rằng mỗi xe loại A chở tối đa 20 tấn xi măng và 0,6 tấn thép, mỗi xe loại B có thể chở tối đa 10 tấn xi măng và 1,5 tấn thép. Để số tiền thuê xe ít nhất đại lý đã thuê \[x\] chiếc xe loại A và \[y\] chiếc xe loại \(B.\) Tính \[2x + y\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP