Sự thay đổi tính thấm của màng với ion có liên quan đến sự thay đổi điện thế màng và hình thành điện thế hoạt động, qua đó, tác động đến tế bào, mô, cơ quan tiếp nhận. Cường độ dòng ion thể hiện mức thấm của màng hay dòng ion đó di chuyển qua màng.
Thực hiện thí nghiệm với mỗi chất M, N, P, Q - các chất có thể gây đóng - mở đối với mỗi loại bơm - kênh ion. Hình 12 thể hiện kết quả đo cường độ dòng K+ và Na+ trong các điều kiện dung dịch tiêu chuẩn (BT) và dung dịch tiêu chuẩn bổ sung lần lượt các chất M, N, P, Q.
a. Giả sử chất M có tác động đến kênh ion K+ trên màng sợi sau hạch dây đối giao cảm. So với điều kiện bình thường, khi bổ sung chất M, sự tiết H+ ở tế bào viền dạ dày tăng, giảm hay không đổi? Giải thích.
a. Giả sử chất N có tác động đến kênh ion Na+ trên màng sợi sau hạch dây giao cảm. So với điều kiện bình thường, khi bổ sung chất N, lượng máu tới ruột non tăng, giảm hay không đổi? Giải thích.
b. Giả sử chất P có tác động đến khả năng thẩm thấu của màng neuron đối với ion Na+ của sợi sau hạch dây thần kinh giao cảm. Biết P có thụ thể ở động mạch thận. So với điều kiện bình thường, khi chịu tác động của P, thì áp lực lọc cầu thận tăng, giảm hay không đổi? Giải thích.
c. Giả sử chất Q có tác động đến khả năng thẩm thấu của màng neuron đối với ion Na+ của sợi trước hạch dây thần kinh phó giao cảm. So với điều kiện bình thường, khi chịu tác động của Q, hoạt động protein ức chế bơm ion Ca2+ - H+ ATPase trên màng tế bào cơ tim tăng, giảm hay không đổi? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
a) - Tăng
- Giải thích:
+ Dung dịch tiêu chuẩn bổ sung chất M có cường độ dòng ion thấp hơn điều kiện BT.
+ Khi chịu tác động của chất M → giảm dòng K+ đi từ trong ra ngoài tế bào → giảm phân cực điện thế nghỉ → dễ hình thành điện thế hoạt động ở sợi sau hạch dây đối giao cảm → tăng tiết Ach → tăng kích thích tế bào viền dạ dày làm tăng tiết H+.
b) - Giảm.
- Giải thích:
+ Dung dịch tiêu chuẩn bổ sung chất N có cường độ dòng ion cao hơn điều kiện BT.
+ Khi chịu tác động của chất N → tăng dòng Na+ đi từ ngoài vào trong tế bào → dễ hình thành điện thế hoạt động ở sợi sau hạch dây giao cảm → tăng tiết Norepinerphrine làm co các mạch máu tới ruột non → giảm lượng máu đến ruột non.
c) - Giảm.
- Giải thích:
+ Dung dịch tiêu chuẩn bổ sung chất P có cường độ dòng ion cao hơn điều kiện BT.
+ Khi chịu tác động của chất P → tăng dòng Na+ đi từ ngoài vào trong tế bào → tăng khử cực, đảo cực → dễ hình thành điện thế hoạt động ở sợi sau hạch dây giao cảm → tăng tiết Norepinerphrine tác động lên tiểu động mạch đến, giảm lượng máu đến thận → giảm áp suất thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận → giảm áp suất lọc cầu thận.
d) - Giảm.
- Giải thích:
+ Dung dịch tiêu chuẩn bổ sung chất Q có cường độ dòng ion thấp hơn điều kiện BT.
+ Khi chịu tác động của chất Q → giảm dòng Na+ đi từ ngoài vào trong tế bào giảm tốc độ khử cực, đảo cực của điện thế hoạt động ở sợi sau hạch dây đối giao cảm → giảm kích thích sợi sau hạch của đối giao cảm → giảm tiết Ach → tăng lực co tim.
+ Hoạt động protein ức chế bơm ion Ca2+ - H+ ATPase trên màng tế bào cơ tim → giảm giải phóng ion Ca2+ trong pha co → giảm lực co tim => Hoạt động của protein ức chế này giảm.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a.- B<A<C. Vì dưa muối có nồng độ axit lactic càng lớn thì hiệu quả lên men càng cao.
- Nhóm C. Vì tất cả các chỉ tiêu của nhóm này đều tốt hơn cả so với các nhóm còn lại: Mùi dễ chịu, màu vàng rơm, vị chua đặc trưng, dưa giòn và thời gian bảo quản lâu nhất.
a. - H2O2 là chất ôxi hoá mạnh có hại cho tế bào, cần được chuyển thành H2O + O2 nhờ enzyme catalaza (tạo hiện tượng sủi bọt khí).
- Cả hai loài vi khuẩn trên đều không có enzyme catalaza nên bổ sung
H2O2 vào sẽ không gây sủi bọt mà còn đầu độc tế bào (có thể làm vi khuẩn bị chết).
- Không. Vì cần biết thêm vi khuẩn đó có enzyme SOD (chuyển các gốc tự do ôxi hoá như O2- thành H2O2) hay không mới có thể phân loại.
b. - Bổ sung sắt vào môi trường giúp vi khuẩn tạo protein Hem là thành phần của chuỗi truyền điện tử, do đó vi khuẩn có thể hô hấp hiếu khí → sinh trưởng nhanh, tiêu thụ O2
- Khi không có sắt, vi khuẩn chỉ lên men để tạo năng lượng. Mặc dù nguồn cacbon dồi dào nhưng hiệu quả năng lượng thấp (2 ATP) nên vi khuẩn vẫn sinh trưởng chậm.
- Sắt không phải nhân tố sinh trưởng vì nhân tố sinh trưởng là hợp chất vi khuẩn không thể tự tổng hợp được từ các chất vô cơ.
Câu 2
Một số loài vi khuẩn có thể sử dụng ethanol (CH3-CH2-OH) hoặc acetate (CH3-COO-) làm nguồn carbon duy nhất trong quá trình sinh trưởng. Tốc độ hấp thụ ban đầu hai loại chất này của tế bào vi khuẩn được trình bày trong bảng dưới đây:
|
Nồng độ cơ chất (mM) |
Tốc độ hấp thụ của vi khuẩn ( mol/phút) |
|
|
Chất A |
Chất B |
|
|
0,1 |
2 |
18 |
|
0,3 |
6 |
46 |
|
1,0 |
20 |
100 |
|
3,0 |
60 |
150 |
|
10,0 |
200 |
182 |
a. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tốc độ hấp thụ ban đầu và nồng độ của hai chất trên.
b. Dựa vào đồ thị đã vẽ, hãy cho biết:
- Sự vận chuyển của hai chất A và B qua màng tế bào vi khuẩn theo cách nào? Giải thích.
- Hai chất A và B, chất nào là ethanol và chất nào là acetate? Giải thích.
Lời giải
a.

b. - Sự vận chuyển của hai chất A và B qua màng tế bào vi khuẩn theo cách nào.
Giải thích : + Sự hấp thụ chất B qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển các chất vào trong tế bào lúc đầu tăng cùng với việc tăng nồng độ các chất. Nhưng đến một giai đoạn nhất định thì tốc độ phản ứng gần như không tăng ngay kể cả khi nồng độ chất tan tiếp tục tăng lên. Chất B được vận chuyển qua kênh protein và việc tốc độ vận chuyển của chất B không tăng ở giai đoạn sau là hiện tượng bão hòa kênh.
+ Sự hấp thu chất A qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển chất tan phụ thuộc tuyến tính vào nồng độ chất tan → Điều này chỉ ra rằng chất A được khuếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép của màng tế bào và không cần phải qua kênh protein xuyên màng.
- Từ đồ thị cho thấy:
+ Chất A là ethanol vì ethanol là chất phân tử nhỏ, không tích điện nên có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép của màng tế bào dễ dàng hơn rất nhiều so với acetate.
+ Chất B là acetate vì là chất tích điện nên sẽ khó khuếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép của màng tế bào vì lớp phospholipid kép có chứa đuôi hydrocarbon kị nước (không phân cực).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
