Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho parabol \(\left( P \right):y = 2{x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = x + m\) (với \(m\) là tham số).
a) Tìm \(m\) để \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {2;8} \right)\).
b) Tìm \(m\) để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\)tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} - 3{x_1}{x_2} = 5\).
Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho parabol \(\left( P \right):y = 2{x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = x + m\) (với \(m\) là tham số).
a) Tìm \(m\) để \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {2;8} \right)\).
b) Tìm \(m\) để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\)tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} - 3{x_1}{x_2} = 5\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đường thẳng \(\left( d \right):y = x + m\) đi qua điểm \(A\left( {2;8} \right)\)\( \Leftrightarrow 2 + m = 8 \Leftrightarrow m = 6\).
Vậy \(m = 6\) thì \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {2;8} \right)\).
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol \(\left( P \right):y = 2{x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = x + m\) là: \(2{x^2} = x + m \Leftrightarrow 2{x^2} - x - m = 0{\rm{ }}\left( * \right)\).
Phương trình \(\left( * \right)\)có: \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.2.\left( { - m} \right) = 1 + 8m\).
Để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\)tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}\)thì phương trình \(\left( * \right)\)có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\)\( \Leftrightarrow \Delta > 0 \Leftrightarrow 1 + 8m > 0 \Leftrightarrow m > \frac{{ - 1}}{8}\).
Theo định lí Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{1}{2}\\{x_1}.{x_2} = \frac{{ - m}}{2}\end{array} \right.\)
Theo bài ra: \({x_1} + {x_2} - 3{x_1}{x_2} = 5\)\( \Leftrightarrow \frac{1}{2} - 3.\frac{{ - m}}{2} = 5 \Leftrightarrow 1 + 3m = 10 \Leftrightarrow 3m = 9 \Leftrightarrow m = 3\)(thỏa mãn).
Vậy \(m = 3\) là giá trị cần tìm.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Cho hai biểu thức \(P = \left( {\frac{{x - 6\sqrt x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}} \right):\frac{{x + 4}}{{1 - x}}\) và \(Q = \frac{{\sqrt x }}{{x + 4}}\) (với \(x \ge 0;x \ne 1\)).
a) Tính giá trị biểu thức \(Q\) với \(x = 4\) .
b) Chứng minh rằng \(P = 4Q\).
c) Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để \(P\) nhận giá trị là số nguyên.
Cho hai biểu thức \(P = \left( {\frac{{x - 6\sqrt x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}} \right):\frac{{x + 4}}{{1 - x}}\) và \(Q = \frac{{\sqrt x }}{{x + 4}}\) (với \(x \ge 0;x \ne 1\)).
a) Tính giá trị biểu thức \(Q\) với \(x = 4\) .
b) Chứng minh rằng \(P = 4Q\).
c) Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để \(P\) nhận giá trị là số nguyên.
Lời giải
a) Theo bài ra \(Q = \frac{{\sqrt x }}{{x + 4}}\) với \(x \ge 0;x \ne 1\)
Thay \(x = 4\)(thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức A ta có: \(Q = \frac{{\sqrt 4 }}{{4 + 4}} = \frac{2}{8} = \frac{1}{4}\).
b) Với \(x \ge 0;x \ne 1\) ta có:
\(P = \left( {\frac{{x - 6\sqrt x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}} \right):\frac{{x + 4}}{{1 - x}}\)
\(P = \left[ {\frac{{x - 6\sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}} - \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}} \right]:\frac{{x + 4}}{{1 - x}}\)
\(p = \frac{{x - 6\sqrt x + 1 - {{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}.\frac{{1 - x}}{{x + 4}}\)
\(P = \frac{{x - 6\sqrt x + 1 - x + 2\sqrt x - 1}}{{x - 1}}.\frac{{1 - x}}{{x + 4}}\)
\(P = \frac{{ - 4\sqrt x }}{{x - 1}}.\frac{{ - \left( {x - 1} \right)}}{{x + 4}}\)
\(P = \frac{{4\sqrt x }}{{x + 4}}\)
\(P = 4.\frac{{\sqrt x }}{{x + 4}} = 4.Q\)
Vậy \(P = 4Q\)với \(x \ge 0;x \ne 1\).
c) Ta có \(P = \frac{{4\sqrt x }}{{x + 4}}\) với \(x \ge 0;x \ne 1\)
Với \(x \ge 0;x \ne 1\) ta có \(4\sqrt x \ge 0;x + 4 > 0\)\( \Rightarrow P = \frac{{4\sqrt x }}{{x + 4}} \ge 0\left( 1 \right)\)
Ta cũng có: \(P = \frac{{x + 4 - \left( {x - 4\sqrt x + 4} \right)}}{{x + 4}} = 1 - \frac{{{{\left( {\sqrt x - 2} \right)}^2}}}{{x + 4}} \le 1\)với \(x \ge 0;x \ne 1\)
Do đó \(P = \frac{{4\sqrt x }}{{x + 4}} \le 1\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\)và \(\left( 2 \right)\)\( \Rightarrow 0 \le P \le 1\). Mà \(P\) nhận giá trị là số nguyên nên \(P \in \left\{ {0;1} \right\}\).
+ Với \(P = 0\)\( \Leftrightarrow \frac{{4\sqrt x }}{{x + 4}} = 0 \Leftrightarrow \sqrt x = 0 \Leftrightarrow x = 0\) (thỏa mãn)
+ Với \(P = 1\)\( \Leftrightarrow \frac{{4\sqrt x }}{{x + 4}} = 1 \Leftrightarrow x + 4 = 4\sqrt x \Leftrightarrow x + 4 - 4\sqrt x = 0 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt x - 2} \right)^2} = 0\)
\( \Leftrightarrow \sqrt x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 4\) (thỏa mãn).
Vậy \(x \in \left\{ {0;4} \right\}\) thì \(P\) nhận giá trị là số nguyên
Lời giải
a) Với \(m = 2\) hệ phương trình đã cho có dạng:
\[\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\ - x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = 1\\ - x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{3}\\ - \frac{1}{3} + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{3}\\y = \frac{7}{3}\end{array} \right.\]
Vậy với \(m = 2\)hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \[\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{1}{3};\frac{7}{3}} \right)\].
b) Xét hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}mx + y = 3{\rm{ }}\left( 1 \right)\\ - x + y = 2{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
Từ \(\left( 2 \right)\) ta có \(y = x + 2{\rm{ }}\left( 3 \right)\).
Thay \(\left( 3 \right)\)vào \(\left( 1 \right)\)ta được: \(mx + x + 2 = 3 \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)x = 1{\rm{ }}\left( 4 \right)\)
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi phương trình \(\left( 4 \right)\) có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne - 1\)
Với \(m \ne - 1\) phương trình \(\left( 4 \right)\) có 1 nghiệm \(x = \frac{1}{{m + 1}}\).
Từ \(\left( 2 \right)\) ta có \(y = \frac{1}{{m + 1}} + 2 = \frac{{2m + 3}}{{m + 1}}\).
Với \(m \ne - 1\) hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{{m + 1}}\\y = \frac{{2m + 3}}{{m + 1}}\end{array} \right.\)
Theo bài ra \({x^2} + {y^2} = 10\)\[ \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{m + 1}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{2m + 3}}{{m + 1}}} \right)^2} = 10\]
\[ \Leftrightarrow 1 + {\left( {2m + 3} \right)^2} = 10{\left( {m + 1} \right)^2}\]
\[ \Leftrightarrow 1 + 4{m^2} + 12m + 9 = 10{m^2} + 20m + 10\]
\[ \Leftrightarrow 6{m^2} + 8m = 0\]
\[ \Leftrightarrow 2m\left( {3m + 4} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = \frac{{ - 4}}{3}\end{array} \right.\] (thỏa mãn).
Vậy \[m \in \left\{ {\frac{{ - 4}}{3};0} \right\}\]thỏa mãn đề bài
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.