Câu hỏi:

31/12/2025 2 Lưu

Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \({d_1}:x - 2y + 1 = 0\) và \({d_2}: - 3x + 6y - 10 = 0\).

A. Trùng nhau.                    
B. Cắt nhau nhưng không vuông góc.                             
C. Vuông góc với nhau.
D. Song song.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

Đường thẳng \({d_1};{d_2}\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {1; - 2} \right);\overrightarrow {{n_2}}  = \left( { - 3;6} \right) =  - 3\left( {1; - 2} \right) =  - 3\overrightarrow {{n_1}} \).

Do hai vectơ \(\overrightarrow {{n_1}} ;\overrightarrow {{n_2}} \) cùng phương nên hai đường thẳng này song song hoặc trùng nhau.

Lại có điểm \(\left( { - 1;0} \right)\) thuộc đường thẳng \({d_1}\) nhưng không thuộc đường thẳng \({d_2}\) nên \({d_1}//{d_2}\). Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải

Trong mặt phẳng Oxy, cho hình thang ABCD có đáy lớn CD = 3AB, C(- 3; - 3), trung điểm của AD là M(3;1);SBCD = 18,AB = căn bậc hai của 10 và đỉnh D có hoành độ nguyên dương. Giả sử điểm B(xB);{yB). Tính 3xB - yB. (ảnh 1)

Gọi \[\overrightarrow n  = \left( {a;b} \right)\] với \({a^2} + {b^2} \ne 0\) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(CD\).

Khi đó đường thẳng \(CD\) đi qua điểm \(C\left( { - 3; - 3} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \[\overrightarrow n  = \left( {a;b} \right)\] có phương trình là

\(a\left( {x + 3} \right) + b\left( {y + 3} \right) = 0 \Rightarrow ax + by + 3a + 3b = 0\).

Vì \(CD = 3AB\) nên \(CD = 3\sqrt {10} \). Khi đó \(d\left( {A,CD} \right) = \frac{{2{S_{BCD}}}}{{CD}} = \frac{{36}}{{3\sqrt {10} }} = \frac{{12}}{{\sqrt {10} }}\).

Suy ra \(d\left( {M,CD} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A,CD} \right) = \frac{6}{{\sqrt {10} }}\)\( \Leftrightarrow \frac{{\left| {3a + b + 3a + 3b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \frac{6}{{\sqrt {10} }}\)\( \Leftrightarrow \frac{{\left| {3a + 2b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \frac{3}{{\sqrt {10} }}\)

\( \Leftrightarrow 10{\left( {3a + 2b} \right)^2} = 9\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\)\( \Leftrightarrow 81{a^2} + 120ab + 31{b^2} = 0\)\( \Leftrightarrow a =  - \frac{1}{3}b\) hoặc \(a =  - \frac{{31}}{{27}}b\).

TH1: \(a =  - \frac{1}{3}b\).

Chọn \(b =  - 3\) thì \(a = 1\). Khi đó phương trình đường thẳng \(CD:x - 3y - 6 = 0 \Rightarrow D\left( {3d + 6;d} \right)\).

Ta có \(C{D^2} = 90\)\( \Leftrightarrow {\left( {3d + 9} \right)^2} + {\left( {d + 3} \right)^2} = 90 \Leftrightarrow {\left( {d + 3} \right)^2} = 9\)\( \Leftrightarrow d = 0\) hoặc \(d =  - 6\).

Suy ra \(D\left( {6;0} \right)\) (thỏa mãn) hay \(D\left( { - 12; - 6} \right)\) (loại).

Vậy \(D\left( {6;0} \right) \Rightarrow A\left( {0;2} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {DC}  = \left( { - 3; - 1} \right)\)\( \Rightarrow B\left( { - 3;1} \right)\).

TH2: \(a =  - \frac{{31}}{{27}}b\).

Chọn \(b =  - 27 \Rightarrow a = 31\). Khi đó \(CD:31x - 27y + 12 = 0\)\( \Rightarrow D\left( {d;\frac{{31d + 12}}{{27}}} \right)\).

Suy ra \(C{D^2} = {\left( {d + 3} \right)^2} + {\left( {\frac{{31d + 93}}{{27}}} \right)^2} = 90\)\( \Rightarrow {\left( {d + 3} \right)^2} = \frac{{6561}}{{169}}\) (loại).

Vậy \(B\left( { - 3;1} \right)\)\( \Rightarrow 3a - b =  - 10\).

Trả lời: −10.

Lời giải

Lời giải

Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và \(R = 5\).

Ta có \(\overrightarrow {IA}  = \left( {1 - a; - 1 - b} \right)\).

Đường thẳng \(d\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n  = \left( {3;4} \right)\).

Vì đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = 25\) tiếp xúc với đường thẳng \(d:3x + 4y + 1 = 0\) tại \(A\left( {1; - 1} \right)\) nên ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}1 - a = 3k\\ - 1 - b = 4k\\{\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( { - 1 - b} \right)^2} = 25\end{array} \right.\)\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - a = 3k\\ - 1 - b = 4k\\9{k^2} + 16{k^2} = 25\end{array} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - a = 3k\\ - 1 - b = 4k\\{k^2} = 1\end{array} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - a = 3k\\ - 1 - b = 4k\\k =  \pm 1\end{array} \right.\].

Với \(k = 1\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}a =  - 2\\b =  - 5\end{array} \right.\); Với \(k =  - 1\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}a = 4\\b = 3\end{array} \right.\).

Vì \(a < 0\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}a =  - 2\\b =  - 5\end{array} \right.\). Suy ra \(\frac{a}{b} = 0,4\).

Trả lời: 0,4.

Câu 3

A. \({x^2} + {y^2} - 6x + 4y + 13 = 0\).  
B. \({x^2} + {y^2} + 2x - 4y + 9 = 0\). 
C. \(2{x^2} + 2{y^2} - 6x - 4y - 1 = 0\).  
D. \(2{x^2} + {y^2} + 2x - 3y + 9 = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(2x + 3y + 8 = 0\).  
B. \(2x + 3y - 8 = 0\). 
C. \(3x - 2y - 1 = 0\).  
D. \(3x - 2y + 1 = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\overrightarrow u  = \left( {4;5} \right)\). 
B. \(\overrightarrow u  = \left( {5;4} \right)\).      
C. \(\overrightarrow u  = \left( {2; - 3} \right)\). 
D. \(\overrightarrow u  = \left( { - 4;5} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Đường thẳng đi qua điểm \(A\) và vuông góc với \(d\) có phương trình \(4x + 3y = 3\).

Đúng
Sai

b) Đường tròn đường kính \(AB\) có phương trình \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 20\).

Đúng
Sai

c) Khoảng cách từ \(A\) tới \(d\) nhỏ hơn khoảng cách từ \(B\) tới \(d\).

Đúng
Sai
d) Cosin của góc tạo bởi \(d\) và đường thẳng \(AB\) bằng \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP