Câu hỏi:

06/04/2020 7,719 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The children pestered us for sweets

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

Pester sb for sth = è nheo ai để đòi cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ mè nheo chúng tôi để đòi kẹo.

Phương án A. The children kept asking us for sweets sử dụng cấu trúc:

Keep doing sth for sb = Liên tục làm gì vì cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ cứ đòi chúng tôi cho kẹo.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. The children gave us all their sweets = Bọn trẻ đưa chúng tôi tất cả kẹo của chúng.

          C. The children confided in us for giving them the sweets = Bọn trẻ tâm sự với chúng tôi để chúng tôi đưa kẹo cho các em.

          D. The children disturbed us by asking for sweets = Bọn trẻ làm phiền chúng tôi bằng cách đòi kẹo.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

Pay compliment(s) on sth = khen ngợi

Dịch nghĩa: Giám khảo khen ngợi cô ấy về kiến thức tuyệt vời của cô ấy về chủ đề này.

          B. gave (v) = đưa cho

          C. made (v) = làm, khiến cho

          D. said (v) = nói

Lời giải

Đáp án C

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Television” là danh từ đếm được số ít nên có thể sử dụng “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Dịch nghĩa: Có một số phương tiện thông tin đại chúng. Các tờ báo là một, truyền hình là một cái khác.

          A. other = những cái, những thứ, … khác

“Television” là danh từ đếm được số ít nên không thể sử dụng “other”.

          B. the other = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

“Television” không phải là thứ còn lại cuối cùng nên không thể dùng với “the other”.

          D. others = những cái, những thứ, … khác nữa

Vị trí của chỗ trống là tân ngữ chứ không phải chủ ngữ trong câu nên không thể sử dụng “others”.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP