Câu hỏi:

06/10/2019 874

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336g hỗn hợp kim loại; 0,112 lit hỗn hợp khí Z(dktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04g muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lit khí H2 (dktc). Giá trị của t là :

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Giải thích: Đáp án C

Khi điện phân AgNO3 :

Catot : Ag+ + 1e -> Ag

Anot : 2H2O -> 4H+ + 4e + O2

- Mg + X thu được hỗn hợp kim loại => Ag+

- Hỗn hợp kim loại + HCl => nMg = nH2 = 0,005 mol => nAg  = 0,002 mol

Hỗn hợp khí là sản phẩm khử của Mg với H+ và NO3- (Mg dư)

nNO + nN2O = 0,005 mol

mNO + mN2O = 2.19,2.0,005 = 0,192g

=> nNO = 0,002 ; nN2O = 0,003 mol

Gọi nNH4NO3 = x mol

Bảo toàn e : nMg(NO3)2 = nMg + HNO3 + nMg + Ag+ = ½ (3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3) + ½ nAg

= ½ (3.0,002 + 8.0,003 + 8x) + ½ .0,002 = 0,016 + 4x

=> mmuối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 148(0,016 + 4x) + 80x = 3,04g

=> x = 0,001 mol

=> nH+(X) = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,048 mol = ne

Định luật Faraday : ne.F = It => t = 2316 (s)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Giải thích: Đáp án C

n Cl = 0,2 mol  => n Cl2 = 0,1 mol

2 H2O  → 4 H+ + O2 + 4 e

n O2 = 0,05 mol => n H+ = 0,2 mol = n HNO3

Fe + 4 HNO3   Fe(NO3)3 + 2 H2O + NO

 0,05 <= 0,2      =>  0,05

Fe +     2 Fe(NO3)3       3 Fe(NO3)2

0,025    <=0,05

=> m Fe  = 56 . ( 0,025 + 0,05 ) =  4,2 gam > 2,6 gam

=> có phản ứng của Fe với muối Cu2+

Fe + Cu(NO3)2     Fe(NO3)2  + Cu

=> m tăng của ­phản ứng   = 4,2 – 2,6 = 1,6 g

=> n Cu(NO3)2 = 1,6 : (64 – 56 ) = 0,2 mol ( tăng theo thực tế chia cho tăng theo 1 mol )

tổng số mol Cu(NO3)2  = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP