Câu hỏi:

13/07/2024 9,753

1. Cho (O; R), dây BC cố định không đi qua tâm O, A là điểm bất kì trên cung lớn BC. Ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H

a, Chứng minh tứ giác HDBF, BCEF nội tiếp

b, K là điểm đối xứng của A qua O. Chứng minh HK đi qua trung điểm của BC

c, Giả sử ∠BAC = 600. Chứng minh Δ AHO cân

2. Một hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng bằng 2cm, quay hình chữ nhật này một vòng quanh chiều dài của nó được một hình trụ. Tính diện tích toàn phần của hình trụ

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1.

a, Xét tứ giác BDHF có:

∠BDH = 900 (AD là đường cao)

∠BFH = 900 (CF là đường cao)

=>∠BDH + ∠BFH = 1800

=> Tứ giác BDHF là tứ giác nội tiếp

Xét tứ giác BCEF có:

∠BFC = 900 (CF là đường cao)

∠BEC = 900 (BE là đường cao)

=> 2 đỉnh E và F cùng nhìn cạnh BC dưới 1 góc vuông

=> Tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp

b, Ta có:

∠KBA = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

=>KB⊥AB

Mà CH⊥AB (CH là đường cao)

=> KB // CH

Tương tự:

∠KCA) = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

=>KC⊥AC

BH⊥AC (BH là đường cao)

=> HB // CK

Xét tứ giác BKCF có:

KB // CH

HB // CK

=> Tứ giác BKCH là hình bình hành

=> Hai đường chéo BC và KH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

=> HK đi qua trung điểm của BC

c, Gọi M là trung điểm của BC

Xét tam giác AHK có:

O là trung điểm của AK

M là trung điểm của BC

=> OM là đường trung bình của tam giác AHK

=> OM = 1/2AH (1)

ΔBOC cân tại O có OM là trung tuyến

=> OM là tia phân giác của ∠BOC

=> ∠MOC = ∠BAC = 600 (= 1/2∠BOC )

Xét tam giác MOC vuông tại M có:

OM = OC.cos(MOC) = OC.cos600 = 1/2.OC = 1/2.OA (2)

Từ (1) và (2) => OA = AH => ΔOAH cân tại A

2. Quay hình chữ nhật vòng quanh chiều dài được một hình trụ có bán kính đáy là R= 2 cm, chiều cao là h = 3 cm

Khi đó diện tích toàn phần của hình trụ là

Stp=2πR2+2πRh=2π.22+2π.2.3=20πcm2

Minh Thư

Minh Thư

Giải giúp em với

Ảnh đính kèm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1. Đặt y=x2, khi đó ta có:

2y-3m+2x+12=04y-9m-2x+36=0

<=> 2y=3m+2x-1223m+2x-24-9m-2x+36=0(*)

Giải (*):

(6 – 3m)x = –12

Phương trình (*) có nghiệm <=> 6 – 3m ≠ 0 <=> m ≠ 2

Khi đó, phương trình có nghiệm:

Theo cách đặt, ta có: y=x2

Thay m = 3 vào 2 phương trình ban đầu,ta có:

Vậy khi m = 3 thì hai phương trình trên có nghiệm chung và nghiệm chung là 4

2. Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm (1; –1) và (3; 5) nên ta có:

-1=a+b3=3a+ba=2b=-3

Vậy đường thẳng cần tìm là y = 2x – 3

Lời giải

a, Theo đề bài

Ta có:

a3 + b3 = 2 > 0 ⇒ a3 > – b3 ⇒ a > –b ⇒ a + b > 0 (1)

Nhân cả 2 vế của (1) với (a – b)2 ≥ 0 ∀ a,b ta được:

(a + b)(a – b)2 ∀ 0

⇔ (a2 – b2)(a – b) ≥ 0

⇔ a3 – a2b – ab2 + b3 ≥ 0

⇔ a3 + b3 ≥ ab(a + b)

⇔ 3(a3 + b3 ) ≥ 3ab(a + b)

⇔ 4(a3 + b3 ) ≥ a3 + b3 + 3ab(a + b)

⇔ 4(a3 + b3 ) ≥ (a + b)3

⇔ (a + b)3 ≤ 8

⇔ a + b ≤ 2 (2)

Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh

b, Ta có:

 

Ta lại có:

, dấu bằng xảy ra khi y = 2x

, dấu bằng xảy ra khi z = 4x

, dấu bằng xảy ra khi z = 2y

Vậy  khi 

Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 49/16