Đề thi môn Toán vào lớp 10 năm 2020 - 2021 có đáp án (Tự luận - Đề 14)
42 người thi tuần này 4.6 21.6 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Đề ôn thi vào 10 môn Toán có đáp án (Mới nhất)- Đề số 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1. A =
=
=
2.a,
b,
Để M nguyên thì nguyên
Ta có bảng sau:
Vậy với x = 0; 4; 9 thì M nhận giá trị nguyên
Lời giải
1. Đặt , khi đó ta có:
<=>
Giải (*):
(6 – 3m)x = –12
Phương trình (*) có nghiệm <=> 6 – 3m ≠ 0 <=> m ≠ 2
Khi đó, phương trình có nghiệm:
Theo cách đặt, ta có:
Thay m = 3 vào 2 phương trình ban đầu,ta có:
Vậy khi m = 3 thì hai phương trình trên có nghiệm chung và nghiệm chung là 4
2. Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm (1; –1) và (3; 5) nên ta có:
Vậy đường thẳng cần tìm là y = 2x – 3
Lời giải
1.a, Khi m = –1, phương trình trở thành:
Δ’ = 1 + 11 = 12 =>
Phương trình có nghiệm:
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm là: S =
b,
Ta có:
=
Phương trình có hai nghiệm ⇔ Δ ≥ 0 ⇔ (*)
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
Theo đề bài ta có:
4x1 + 3x2 =1 ⇔ x1 + 3(x1 + x2 ) = 1
⇔ x1 + 3(1 – m) = 1
⇔ x1= 3m – 2
=> x2 = 1 – m – x1 = 1 – m – (3m – 2) = 3 – 4m
Do đó ta có:
Thay m = 0 vào (*) thấy thảo mãn
Thay m = 1 vào (*) thấy thảo mãn
Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn bài toán là m = 0 và m = 1
2. Gọi số lượng xe được điều đến là x (xe) (x > 0; x ∈ N)
=> Khối lượng hàng mỗi xe chở là: (tấn)
Do có 2 xe nghỉ nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định nên mỗi xe phải chở:
+ 0,5 = (tấn)
Khi đó ta có phương trình:
. = 90
=> x = 20 hoặc x = –18
Vậy số xe được điều đến là 20 xe
Lời giải
1.
a, Xét tứ giác BDHF có:
∠BDH = (AD là đường cao)
∠BFH = (CF là đường cao)
=>∠BDH + ∠BFH =
=> Tứ giác BDHF là tứ giác nội tiếp
Xét tứ giác BCEF có:
∠BFC = (CF là đường cao)
∠BEC = (BE là đường cao)
=> 2 đỉnh E và F cùng nhìn cạnh BC dưới 1 góc vuông
=> Tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp
b, Ta có:
∠KBA = (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=>KB⊥AB
Mà CH⊥AB (CH là đường cao)
=> KB // CH
Tương tự:
∠KCA) = (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=>KC⊥AC
BH⊥AC (BH là đường cao)
=> HB // CK
Xét tứ giác BKCF có:
KB // CH
HB // CK
=> Tứ giác BKCH là hình bình hành
=> Hai đường chéo BC và KH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
=> HK đi qua trung điểm của BC
c, Gọi M là trung điểm của BC
Xét tam giác AHK có:
O là trung điểm của AK
M là trung điểm của BC
=> OM là đường trung bình của tam giác AHK
=> OM = 1/2AH (1)
ΔBOC cân tại O có OM là trung tuyến
=> OM là tia phân giác của ∠BOC
=> ∠MOC = ∠BAC = (= 1/2∠BOC )
Xét tam giác MOC vuông tại M có:
OM = OC.cos(MOC) = OC.cos = 1/2.OC = 1/2.OA (2)
Từ (1) và (2) => OA = AH => ΔOAH cân tại A
2. Quay hình chữ nhật vòng quanh chiều dài được một hình trụ có bán kính đáy là R= 2 cm, chiều cao là h = 3 cm
Khi đó diện tích toàn phần của hình trụ là
Lời giải
a, Theo đề bài
Ta có:
a3 + b3 = 2 > 0 ⇒ a3 > – b3 ⇒ a > –b ⇒ a + b > 0 (1)
Nhân cả 2 vế của (1) với (a – b)2 ≥ 0 ∀ a,b ta được:
(a + b)(a – b)2 ∀ 0
⇔ (a2 – b2)(a – b) ≥ 0
⇔ a3 – a2b – ab2 + b3 ≥ 0
⇔ a3 + b3 ≥ ab(a + b)
⇔ 3(a3 + b3 ) ≥ 3ab(a + b)
⇔ 4(a3 + b3 ) ≥ a3 + b3 + 3ab(a + b)
⇔ 4(a3 + b3 ) ≥ (a + b)3
⇔ (a + b)3 ≤ 8
⇔ a + b ≤ 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh
b, Ta có:
Ta lại có:
, dấu bằng xảy ra khi y = 2x
, dấu bằng xảy ra khi z = 4x
, dấu bằng xảy ra khi z = 2y
Vậy khi
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 49/16