Đề thi môn Toán vào lớp 10 TP Hà Nội năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 18)
30 người thi tuần này 4.6 21.3 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a, Ta có x =
=> (do )
Thay vào biểu thức A ta có:
b, với x ≥ 0, x ≠ 9, x ≠ 4
c,
Áp dụng Bất đẳng thức Cosi cho 2 số dương và
Dấu bằng xảy ra khi:
<=> (do )
<=>
Vậy GTNN của P là đạt được khi x =
Lời giải
Gọi số sản phẩm cần làm theo dự định trong một ngày là x (sản phẩm/ ngày) ( x > 5)
Thời gian dự định làm là y (ngày) (y > 4)
=> Số sản phẩm cần làm là xy ( sản phẩm)
Nếu mỗi ngày họ làm tăng thêm 5 sản phẩm so với dự định thì sẽ hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 4 ngày nên ta có phương trình:
(x + 5)(y – 4) = xy ⇔ –4x + 5y = 20 (1)
Nếu mỗi ngày họ làm ít hơn 5 sản phẩm so với dự định thì sẽ hoàn thành kế hoạch châm hơn thời hạn 5 ngày nên ta có phương trình:
(x – 5)(y + 5) = xy ⇔ 5x – 5y = 25 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Khi đó số sản phẩm cần làm là: x.y = 45.40 = 1800 (sản phẩm)
Vậy số sản phẩm cần làm là 1800 sản phẩm
Số ngày dự định làm là 40 ngày
Lời giải
1. 2x4 + x2 – 6 = 0
Đặt x2 = t ( t ≥ 0), phương trình trở thành:
2t2 + t – 6 = 0
Δ = 1 – 4.2.( –6) = 49
=> Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Do t ≥ 0 nên t = 3/2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
2.a, Với m = –1, (d): y = –x + 2
(P): y = x2
Bảng giá trị:
Đồ thị (P): y = x2 là 1 đường parabol nằm phía trên trục hoành, nhận trục Oy làm trục đối xứng và nhận điểm O (0;0) làm đỉnh
y = –x + 2
Bảng giá trị:
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x2 = –x + 2 ⇔ x2 + x – 2 = 0
=> Phương trình có 2 nghiệm x = 1; x = –2
Khi đó tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (1; 1) và (–2; 4)
b, Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x2 = mx + 2 ⇔ x2 – mx – 2 = 0
Δ = m2 – 4.( –2) = m2 + 8 > 0 ∀m
=> Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
Theo hệ thức Vi-et ta có:
Theo bài ra: x1 – 2x2 = 5 ⇔ x1 = 2x2 + 5
=> (2x2 + 5) x2 = –2 ⇔ 2x22 + 5x2 + 2 = 0
Khi đó:
Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn điều kiện đề bài là m = –1 ; m = 7/2
Lời giải
a, Xét tứ giác HMBI có:
∠HMI = ∠HBI (2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau )
Mà 2 góc này cùng nhìn cạnh HI
=> Tứ giác BMHI nội tiếp
b, Xét ΔMNI và ΔMKC có:
∠KMC là góc chung
∠MNI = ∠KCM (2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau )
=> ΔMNI ∼ ΔMCK => = => MN.MK = MC.MI
c, Xét tứ giác NKIC có:
∠KNI = ∠KCI (2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau )
Mà 2 góc này cùng nhìn cạnh KI
=> Tứ giác NKIC là tứ giác nội tiếp
=> ∠NKI + ∠NCI = (1)
Xét đường tròn (O) có
( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung AM)
và (2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau )
=> ∠ANK + ∠NAK = ∠ACM + ∠NCA = ∠NCI (2)
Xét tam giác AKN có: ∠ANK + ∠NAK + ∠NKA = (3)
Từ (1), (2), (3) => ∠NKI = ∠NKA
Xét tam giác IKN và tam giác AKN có:
∠NKI = ∠NKA
KN là cạnh chung
∠KNI = ∠KNA (2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau)
=> ΔIKN = ΔAKN
=> IK=AK =>ΔAKI cân tại K
Tứ giác NKIC là tứ giác nội tiếp
=> (2 góc nội tiếp cùng chắn cung KN)
và (2 góc nội tiếp cùng chắn cung IC) (*)
Mặt khác ∠KCN = ∠ABN (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AN của (O))
∠BAC = ∠BNC (2 góc nội tiếp cùng chắc cung BC của (O))
=>
=> Tứ giác AHIK là hình bình hành
Mà IK = AK
=> Tứ giác AHIK là hình thoi
Lời giải
2b ≥ ab + 4 ≥ 4 ( Theo BĐT Cosi)
Vậy GTLN của P là 4/33 khi
4255 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%