Đề thi môn Toán vào lớp 10 năm 2020 - 2021 có đáp án (Tự luận - Đề 7)
39 người thi tuần này 4.6 21.6 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Đề ôn thi vào 10 môn Toán có đáp án (Mới nhất)- Đề số 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a, Điều kiện: a > 0; a ≠ 1
b, Ta có:
luôn đúng với a > 0; a ≠ 1
Vậy với a > 0; a ≠ 1 thi A > 6
Lời giải
Đổi: 20 phút = 1/3 giờ.
Gọi vận tốc riêng của cano là x (km/h) (x > 3)
Vận tốc của cano khi xuôi dòng là x + 3 (km/h)
Thời gian khi cano xuôi dòng là: (h)
Vận tốc cano khi ngược dòng là x – 3 (km/h)
Thời gian khi cano ngược dòng là: (h)
Do thời gian xuôi ít hơn thời gian ngược là 20 phút nên ta có phương trình
Do x > 0 nên x = 27
Vậy vận tốc riêng của cano là 27 km/h
Lời giải
1.a, Khi m = 3, ta có hệ phương trình
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
b, Ta có hệ phương trình:
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiện duy nhất
Với m ≠ 0, m ≠ 2 thì phương trinh (1) có nghiệm duy nhất
Ta có:
Với
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Theo đề bài, ta có:
Kết hợp với điều kiện m ≠ 0, m ≠ 2 => m = 1
Vậy m = 1
2.a, Khi a = –1; đường thẳng (d): y = 2x + 4
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy toạ độ giao điểm của (P) và (d) khi a = –1 là:
b, Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
Đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm phân biệt
Vậy với a < 0 hoặc a > 4 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Áp dụng định lí Vi- et ta có:
Theo bài ra:
Với a < 0, (1) trở thành:
Do a < 0 nên a = –1/2
Với a > 4, phương trình (1) trở thành:
<=> a = ±3/2
Do a > 4 nên không có a thỏa mãn
Vậy với a = –1/2 thì thỏa mãn yêu cầu đề bài
Lời giải
a, Ta có:
b,
c, Xét tam giác ABC có:
BE và CF là các đường cao
BE giao với CF tại H
=> H là trực tâm tam giác ABC
=>AH ⊥ BC hay ∠ADC = ∠ADB =
Xét tứ giác BEFC có:
∠BFC = ∠BEC =
=> 2 đỉnh E, F cùng nhìn cạnh BC dưới 1 góc bằng nhau
=> BEFC là tứ giác nội tiếp
=> ∠HFE = ∠BEC ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung EC) (1)
Xét tứ giác BFHD có:
∠BFH = ∠HDB =
=>∠BFH + ∠HDB =
=> Tứ giác BFHD là tứ giác nội tiếp ( tổng 2 góc đối bằng )
=> ∠DFH = ∠BEC ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung HD) (2)
Từ (1) và (2) = > ∠HFE = ∠DFH
=> FH tia phân giác của góc ∠DFE
d, Tam giác OFB cân tại O => ∠OFB = ∠FBO
Tam giác BFC vuông tại F => ∠FBO + ∠HCD =
=> ∠OFB + ∠HCD = (*)
ΔFIH cân tại I =>
(đối đỉnh)
ΔHDC vuông tại D =>
=> (**)
Từ (*) và (**) => ∠OFB = ∠IFH
=> ∠OFB + ∠OFH = ∠IFH + ∠OFH <=> ∠BFC = ∠FIO <=> ∠FIO) =
Vậy FI là tiếp tuyến của (O)
Chứng minh tương tự EI là tiếp tuyến của (O)
Mà I là trung điểm của AH
=> Tiếp tuyến của (O) tại E và F và AH đồng quy tại 1 điểm
Lời giải
Vì phương trình vô nghiệm nên
<=> <=> c > => c > 0 (vì 0 < a < b)
> 3 <=> a + b + c > 3b – 3a (Do 0 < a < b)
<=> 4a – 2b + c > 0
<=> 4ac – 2bc + > 0 (Vì c > 0)
<=> – 2bc + + 4ac – > 0
<=>
Bất đẳng thức trên luôn đúng