Đề thi môn Toán vào lớp 10 năm 2020 - 2021 có đáp án (Tự luận - Đề 10)
46 người thi tuần này 4.6 21.6 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Đề ôn thi vào 10 môn Toán có đáp án (Mới nhất)- Đề số 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1. Biểu thức xác định khi:
Vậy với x ≥ –2; x ≠ 0 thì biểu thức trên xác định
2. A = với x≥0; x≠1
Lời giải
a, Khi m = 2, ta có hệ phương trình:
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (9/2;–4)
b,
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi m ≠ 0
Khi đó, hệ phương trình có nghiệm:
Theo bài ra: (2m – 1)x + (m + 1)y = m
⇔ (2m – 1). 9/m + (m+1)( –4) = m
⇔ 18 – 9/m – 4m – 4 = m
=>18m – 9 – 4m2 – 4m – m2 = 0
⇔ –5m2 + 14m – 9 = 0
Đối chiếu với điều kiện thỏa mãn m ≠0
Vậy m = 1 hoặc m = 9/5 thỏa mãn ĐK
Lời giải
Δ =
Vậy phương trình luôn có 2 nghiệm x1; x2 với mọi m
Theo định lí Vi-et, ta có:
Ta có:
=> 1 – ≥ 1 hay R ≥ 1
Dấu bằng xảy ra khi m – 1 = 0 ⇔ m = 1
Vậy GTLN của R là 1 đạt được khi m = 1
Lời giải
Gọi vận tốc ban đầu của ô tô là x (km/h) (x > 0)
Thời gian dự định đi của ô tô là (h)
Quãng đường còn lại sau khi ô tô đi được 1 giờ là: 120 – x (km)
tô đi trên quãng đường còn lại với vận tốc là x + 6 (km/h)
Thời gian ô tô đi trên quãng đường còn lại là (h)
Theo bài ra ta có phương trình:
= 1 + +
Do x > 0 nên x = 48
Vậy vận tốc dự định của ô tô là 48 km/h
Lời giải
1. Xét tứ giác BFEC có:
∠BFC = (CF là đường cao)
∠BEC = (BE là đường cao)
=> 2 đỉnh E và F cùng nhìn BC dưới một góc bằng nhau
=> Tứ giác BFEC là tứ giác nội tiếp.
2. Xét ΔABE và ΔACF có:
∠BAC là góc chung
∠AEB = ∠AFC =
=> ΔABE ∼ ΔACF (g.g)
=> =
=> AB.AF = AC.AE
3. Tứ giác BFEC là tứ giác nội tiếp
=> ∠EFC = ∠EBC (2 góc nội tiếp cùng chắn cung EC)
Xét (O) có: ∠CNM = ∠EBC (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MC)
=> ∠EFC = ∠CNM
Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị
=> EF // MN
4. Kẻ đường kính AA', Nối A'H cắt BC tại K
Ta có: ∠ABA' = (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=> AB ⊥ BA'
HC ⊥ AB (HC là đường cao)
=> BA' // HC
Tương tự: ∠ ACA' = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=> AC ⊥ CA'
HB⊥AC (BH là đường cao)
=> CA' // HB
Xét tứ giác BA'CH có:
=> Tứ giác BA' CH là hình bình hành
2 đường chéo BC và A'H giao nhau tại K
=> K là trung điểm của A'H và BC
Do B, C,O cố định nên OK cố định
Xét tam giác AHA' có:
O là trung điểm của AA'
K là trung điểm của A'H
=> OK là đường trung bình của tam giác AHA'
=> OK = 1/2AH => AH = 2OK
Ta có:
4SAHE = 2AE.EH => AE2 + EH2 = AH2 = 4OK2
=> SAHE => OK2
Dấu bằng xảy ra khi AE = EH
=> ΔAHE cân tại E => ∠HAE = => ∠CAB =
Vậy điểm A nằm trên đường tròn sao cho ∠CAB =