Giải bài tập SGK Toán 9 tập 2 hay nhất Luyện tập trang 56-57
36 người thi tuần này 4.6 1.7 K lượt thi 4 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đặt , điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành :
Giải (2):
Có a = 9 ; b = -10 ; c = 1
⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình (2) có nghiệm
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm
b)
Đặt , điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành :
Giải (2) :
Có a = 5 ; b = 3 ; c = -26
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Đối chiếu điều kiện chỉ có thỏa mãn
+ Với t = 2 ⇒ ⇒ x = √2 hoặc x = -√2.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2; √2}
c)
Đặt , điều kiện t ≥ 0.
Khi đó, (1) trở thành :
Giải (2) :
có a = 0,3 ; b = 1,8 ; c = 1,5
⇒ a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm
Cả hai nghiệm đều không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Điều kiện xác định: x ≠ 0.
Quy đồng, khử mẫu ta được :
Đặt , điều kiện t > 0.
Khi đó (1) trở thành :
Giải (2) :
Có a = 2 ; b = 5 ; c = -1
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Đối chiếu với điều kiện thấy có nghiệm thỏa mãn.
Vậy phương trình có tập nghiệm
Lời giải
a)
Có a = 2; b = 5; c = 2
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Vậy phương trình có tập nghiệm
b)
Có a = 2; b = 8; c = -11
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Vậy phương trình có tập nghiệm
c)
Có a = 2,5; b = -1,5; c = 1
Vậy phương trình vô nghiệm.
Có a = 2; b = -15; c = -14
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Có a = 1; b = 1; c = -20
Phương trình có hai nghiệm:
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-5; 4}.
f) Điều kiện: x≠-1;x≠4
Ta có: a= 1, b = -7, c = - 8
=> Phương trình có hai nghiệm:
Kết hợp với diều kiện, nghiệm của phương trình đã cho là x = 8
Lời giải
a)
+ Giải (1):
Có a = 3; b = -7; c = -10
⇒ a – b + c = 0
⇒ (1) có hai nghiệm
+ Giải (2):
Có a = 2; b = 1 - √5; c = √5 - 3
⇒ a + b + c = 0
⇒ (2) có hai nghiệm:
Vậy phương trình có tập nghiệm
b)
+ Giải (1): ⇔ x = √2 hoặc x = -√2.
+ Giải (2): x + 3 = 0 ⇔ x = -3.
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-3; -√2; √2}
c)
+ Giải (1): 0,6x + 1 = 0 ⇔
+ Giải (2):
Có a = 1; b = -1; c = -1
⇒ (2) có hai nghiệm
Vậy phương trình có tập nghiệm
d)
⇔ (3x-10).x.(2x+1)=0
+ Giải (1): 3x – 10 = 0 ⇔
+ Giải (2):
Lời giải
a)
Đặt
Khi đó (1) trở thành :
Giải (2) : Có a = 3 ; b = -2 ; c = -1
⇒ a + b + c = 0
⇒ (2) có hai nghiệm
+ Với t = 1
Có a = 1; b = 1; c = -1
(*) có hai nghiệm
Có a = 3; b = 3; c = 1 ⇒
⇒ (**) vô nghiệm.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm
b)
Đặt
Khi đó (1) trở thành:
Giải (2): Có a = 1; b = 1; c = -6
⇒
⇒ (2) có hai nghiệm
+ Với t = 2
⇔ x(x – 4) = 0
⇔ x = 0 hoặc x = 4.
+ Với t = -3
⇔ x2 – 4x + 5 = 0 (*)
Có a = 1; b = -4; c = 5
⇒ (*) vô nghiệm.
Vậy phương trình ban đầu có tập nghiệm S = {0; 4}.
Khi đó (1) trở thành:
Giải (2): Có a = 1; b = -6; c = -7
⇒ a – b + c = 0
⇒ (2) có nghiệm
Đối chiếu điều kiện chỉ có nghiệm t = 7 thỏa mãn.
+ Với t = 7 ⇒ √x = 7 ⇔ x = 49 (thỏa mãn).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 49.
Giải (2): Có a = 1; b = -3; c = -10
⇒ (2) có hai nghiệm:
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm