Đề thi môn Toán vào lớp 10 TP Hà Nội năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 19)
34 người thi tuần này 4.6 21.6 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Đề ôn thi vào 10 môn Toán có đáp án (Mới nhất)- Đề số 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a, Khi x = 9 ta có:
b,
c,
Biểu thức P đạt GTLN khi và chỉ khi: đạt GTLN ⇔ đạt GTNN
<=> <=> x = 0
Vậy GTLN của P là 1/3 đạt được khi x = 0
Lời giải
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là x (m) (0 < x < 23)
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là y (m) (0 < y < x < 23)
Chu vi hình chữ nhật là 46 m nên ta có phương trình
2(x + y) = 46 ⇔ x + y = 23
Nếu tăng chiều rộng 4m và giảm chiều dài đi 20% thì mảnh đất đó trở thành hình vuông nên ta có phương trình
Ta có hệ phương trình:
Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 15m
Chiều rộng của hình chữ nhật là 8m
Lời giải
a,
ĐK: y ≥ 0; y ≠ 4
Đặt = a (a ≠ 0), hệ phương trình trở thành:
Với a = 1, ta có:
= 1 <=>
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (1; 9)
b,
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi m + 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ –1
Khi đó:
Theo bài ra:
⇔ 9m2 – 6m + 5 < 5m2 + 10m + 5
⇔ 4m2 – 16m < 0
⇔ 4m(m – 4) < 0
Đối chiếu điều kiện, m ≠ –1 thỏa mãn
Vậy với 0 < m < 4 thì thỏa mãn yêu cầu đề bài
Lời giải
a, Xét tứ giác CAOB có:
∠CAO = 90o (AC là tiếp tuyến của (O))
∠CBO = 90o (BC là tiếp tuyến của (O))
=> ∠CAO + ∠CBO = 180o
=> Tứ giác BCAO là tứ giác nội tiếp
b, Xét đường tròn (O) có:
∠CAF = ∠ADE (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)
Lại có: ∠ECF = ∠ADE (CO // AD; hai góc so le trong)
=> ∠CAF = ∠ECF
Xét ΔCFA và ΔEFC có:
∠CAF = ∠ECF
∠CFA là góc chung
=> ΔCFA ∼ ΔEFC
=> =
=> CF2 = FE.FA
c, Ta có:
∠CAF = ∠EBA (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)
Lại có: ∠CAF = ∠ECF (cmt)
=> ∠EBA = ∠ECF
Xét tứ giác CEBH có:
∠EBA = ∠ECF
=> 2 đỉnh B và C cùng nhìn EH dưới 2 góc bằng nhau
=> Tứ giác CEBH là tứ giác nội tiếp
=> ∠BEH = ∠HCB ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung HB)
Mà ∠HCB = ∠HCA (CO là tia phân giác của góc ACB)
=> ∠BEH = ∠HCA (1)
Mặt khác: ΔCFA ∼ ΔEFC => ∠HCA = ∠CEF (2 góc tương ứng) (2)
Từ (1) và (2) : ∠BEH = ∠CEF
d,
Xét tam giác ACO vuông tại A có:
AC2 + AO2 = CO2 => AC2 = 4R2 - R2 = 3R2
=> CB2 = CA2 = 3R2
Ta có: AB ⊥ CO (Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
CO // AD (gt)
=> AB ⊥ AD => BD là đường kính của đường tròn (O)
Xét tam giác BCD vuông tại B có:
BC2 + BD2 = CD2 => CD2 = 3R2 + 4R2 = 7R2
=> CD = R
Xét ΔCEA và ΔCDA có:
Xét tam giác CAO vuông tại A có:
=> ∠BOA = 2∠AOC = 120o => ∠AOD = 60o (kề bù với góc (BOA )
Tam giác AOD cân tại O có ∠AOD = 60o nên tam giác AOD đều
=> AD = AO = R
Ta có: OC // AD
Lời giải
Đặt (a,b ≥ 0),phương trình trở thành:
Với a = b, ta có:
Với 2a = 3b, ta có:
Đối chiếu với ĐKXĐ thì phương trình có tập nghiệm là