Đề thi môn Toán vào lớp 10 TP Hà Nội năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 19)
31 người thi tuần này 4.6 21.3 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a, Khi x = 9 ta có:
b,
c,
Biểu thức P đạt GTLN khi và chỉ khi: đạt GTLN ⇔ đạt GTNN
<=> <=> x = 0
Vậy GTLN của P là 1/3 đạt được khi x = 0
Lời giải
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là x (m) (0 < x < 23)
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là y (m) (0 < y < x < 23)
Chu vi hình chữ nhật là 46 m nên ta có phương trình
2(x + y) = 46 ⇔ x + y = 23
Nếu tăng chiều rộng 4m và giảm chiều dài đi 20% thì mảnh đất đó trở thành hình vuông nên ta có phương trình
Ta có hệ phương trình:
Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 15m
Chiều rộng của hình chữ nhật là 8m
Lời giải
a,
ĐK: y ≥ 0; y ≠ 4
Đặt = a (a ≠ 0), hệ phương trình trở thành:
Với a = 1, ta có:
= 1 <=>
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (1; 9)
b,
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi m + 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ –1
Khi đó:
Theo bài ra:
⇔ 9m2 – 6m + 5 < 5m2 + 10m + 5
⇔ 4m2 – 16m < 0
⇔ 4m(m – 4) < 0
Đối chiếu điều kiện, m ≠ –1 thỏa mãn
Vậy với 0 < m < 4 thì thỏa mãn yêu cầu đề bài
Lời giải
a, Xét tứ giác CAOB có:
∠CAO = 90o (AC là tiếp tuyến của (O))
∠CBO = 90o (BC là tiếp tuyến của (O))
=> ∠CAO + ∠CBO = 180o
=> Tứ giác BCAO là tứ giác nội tiếp
b, Xét đường tròn (O) có:
∠CAF = ∠ADE (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)
Lại có: ∠ECF = ∠ADE (CO // AD; hai góc so le trong)
=> ∠CAF = ∠ECF
Xét ΔCFA và ΔEFC có:
∠CAF = ∠ECF
∠CFA là góc chung
=> ΔCFA ∼ ΔEFC
=> =
=> CF2 = FE.FA
c, Ta có:
∠CAF = ∠EBA (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)
Lại có: ∠CAF = ∠ECF (cmt)
=> ∠EBA = ∠ECF
Xét tứ giác CEBH có:
∠EBA = ∠ECF
=> 2 đỉnh B và C cùng nhìn EH dưới 2 góc bằng nhau
=> Tứ giác CEBH là tứ giác nội tiếp
=> ∠BEH = ∠HCB ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung HB)
Mà ∠HCB = ∠HCA (CO là tia phân giác của góc ACB)
=> ∠BEH = ∠HCA (1)
Mặt khác: ΔCFA ∼ ΔEFC => ∠HCA = ∠CEF (2 góc tương ứng) (2)
Từ (1) và (2) : ∠BEH = ∠CEF
d,
Xét tam giác ACO vuông tại A có:
AC2 + AO2 = CO2 => AC2 = 4R2 - R2 = 3R2
=> CB2 = CA2 = 3R2
Ta có: AB ⊥ CO (Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
CO // AD (gt)
=> AB ⊥ AD => BD là đường kính của đường tròn (O)
Xét tam giác BCD vuông tại B có:
BC2 + BD2 = CD2 => CD2 = 3R2 + 4R2 = 7R2
=> CD = R
Xét ΔCEA và ΔCDA có:
Xét tam giác CAO vuông tại A có:
=> ∠BOA = 2∠AOC = 120o => ∠AOD = 60o (kề bù với góc (BOA )
Tam giác AOD cân tại O có ∠AOD = 60o nên tam giác AOD đều
=> AD = AO = R
Ta có: OC // AD
Lời giải
Đặt (a,b ≥ 0),phương trình trở thành:
Với a = b, ta có:
Với 2a = 3b, ta có:
Đối chiếu với ĐKXĐ thì phương trình có tập nghiệm là
4255 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%