Câu hỏi:

07/11/2019 20,246 Lưu

Một tế bào hợp tử mang bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một NST kép không phân ly, các tế bào con mang bộ NST bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kỳ như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ NST bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai ?

(1)   Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ NST 2n -1

(2)   Kết thúc quá trình nguyên phân, tỷ lệ tế bào mang bộ NST 2n +1 chiếm tỷ lệ 1/254

(3)   Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần

(4)   Quá trình nguyên phân bất thường của 2 tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Giải chi tiết:

Phương pháp: sử dụng công thức tính số tế bào con sau quá trình nguyên phân

-  1 cặp NST không phân ly trong nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n+1 và 2n -1

Có 8064 tế bào bình thường

Gọi n là số lần nguyên phân của hợp tử đó: ta có  2n > 8064 → n >log2806412,9 ... → n= 13.

Số tế bào con được tạo ra là : 213= 8192 → số tế bào đột biến là: 8192 – 8064= 128.

Gọi m là số lần phân chia của 2 tế bào con đột biến ta có 2×2m = 128 → m= 6 → (3) sai

→ đột biến xảy ra ở lần thứ 7 → (4) đúng.

Trong 128 tế bào  đột biến có 64 tế bào 2n+1 và 64 tế bào 2n -1 → (1) sai.

Kết thúc quá trình nguyên phân tỷ lệ 2n+1 là 648192=1128 → (2) sai

Vậy có 3 ý sai.

Đáp án C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Giải chi tiết:

Số kiểu gen bình thường là 3×3×1=9

Số kiểu gen thể ba: C21×4×3×1+3×3×1=33 

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng

- số kiểu gen bình thường, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: 2×2×1=4

- số kiểu gen đột biến, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: C21×3×2×1+2×2×1=16 

III đúng, thể ba có số kiểu gen tối đa là 33(phép tính bên trên)

IV sai,

- số kiểu gen bình thường của kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng là 4 (aaB-DD; A-bbDD)

- số kiểu gen đột biến của  kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là

+ thể ba ở cặp NST mang Aa: 3(AAA;AAa;Aaa) ×1bb× 1DD + 1aaa ×2 (BB, Bb)×1DD = 5

+ Thể ba ở cặp NST mang Bb: 1×3×1 + 1×2=5

+ Thể ba ở cặp NST mang DD: 2×2×1DDD = 4

=> các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen

Chọn A

 

Lời giải

Giải chi tiết:

Xét cặp NST mang cặp gen Dd

Giới đực: có 10% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử DD = O = 0,025; d = 0,05

Các tế bào bình thường GP cho 0,45D:0,45d

Giới cái: có 20% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử dd =O = 0,05; D = 0,1

Các tế bào khác tạo ra 0,4D; 0,4d

Số kiểu gen bình thường là :3

Số kiểu gen đột biến là 7 ( DDdd; DDd; ddd; Ddd;D, d, DDD)

Xét các phát biểu

I sai, số kiểu gen tối đa là: 3 ×3×(3+7) ×2 =180

II đúng Các thể ba có tối đa 3 ×3×4 ×2 =72

III sai, Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau:

Kiểu gen DD = 0,45D× (0,4D + 0,1D) + 0,025DD ×0,05O = 0,22625

Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau là : 0,25AA×0,5Bb×0,22625DD×0,5Ee = 1,41%

IV sai, tỷ lệ độ biên thể ba:

Tỷ lệ kiểu gen DDd+ ddd+ Ddd+DDD=  0,025DD×(0,4+0,1)d + 0,05dd×(0,05 +0,45)d + 0,05dd×0,45D+0,025DD×0,4D = 0,07

Chọn D