Câu hỏi:
13/07/2024 523Hầu hết các ngọn núi cao nhất thế giới đều thuộc dãy Himalaya và dãy Karakoram, nằm ở vùng biên giới giữa các nước Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan và Nepal.Sau đây là danh sách tám ngọn núi cao nhất thế giới:
Tên núi | Độ cao (m) | Vị trí |
Everest | 8 848 | Nepal |
Manaslu | 8 163 | Nepal |
K2 | 8 611 | Pakistan |
Dhaulagiri | 8 167 | Nepal |
Cho Oyu | 8 188 | Nepal – Trung Quốc |
Lhotse | 8 516 | Nepal – Trung Quốc |
Makalu | 8 463 | Nepal – Trung Quốc |
Kangchenjunga | 8 586 | Nepal – Ấn Độ |
a) Viết tập hợp A gồm bốn ngọn núi cao nhất thế giới trong danh sách trên.
b) Sắp xếp tám ngọn núi trong danh sách theo thứ tự độ cao giảm dần.
c) Viết tập hợp B gồm các ngọn núi có độ cao lớn hơn 8 400m.
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Cánh diều !!
Bắt đầu thiQuảng cáo
Trả lời:
a) Bốn ngọn núi cao nhất thế giới trong danh sách trên là: Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga.
Khi đó, A = {Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga}.
Vậy A = {Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga}.
b) Vì 8 848 > 8 611 > 8 586 > 8 463 > 8 188 > 8 167 > 8 163 nên độ các ngọn núi có độ cao giảm dần được sắp xếp như sau: Everest; K2; Kangchenjunga; Lhotse; Makalu; Cho Oyu; Dhaulagiri; Manaslu.
c) Các ngọn núi có độ cao hơn 8 400 m là: Everest; K2; Kangchenjunga; Lhotse; Makalu.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
a) 225:15 + 3.(2x + 1) = 270
b) 19.(2 + 3 + 4 – 5 + 6 – 7)2 – 9.(7x – 2) = 0;
c) 3.(2x + 1)3 = 81;
d) (x + 1)5 = 243;
e) 2.11x = (32 + 2)3 : (53 – 25:23).22;
g) 7x + 7x + 1 + 7x + 2 = 3.19.343.
Câu 2:
Tìm ước chung lớn nhất của:
a) 44 và 121;
b) 18 và 57;
c) 36; 108 và 1 224.
Câu 3:
Bạn Minh dùng tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng để mua một quyển truyện 17 000 đồng. Cô bán hàng có các tờ tiền mệnh giá 50 000 đồng, 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng, 2 000 đồng, 1 000 đồng. Bạn Minh nhận được ít nhất bao nhiêu tờ tiền từ cô bán hàng?
Câu 4:
Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 13 và 338;
b) 321 và 225;
c) 62; 124 và 1 364.
Câu 6:
Thực hiện các phép tính:
a) 56:4 + 4.(40 – 25) + 2 000:2 – 15.12;
b) 140.(53 – 53:52) – 36:34 – 15.11.(12 – 9);
c) 784:{300:[536 – (23.3.29 – 174) + 50] + 62};
d) 34 567 – [4.(73 – 69)3 – 82.(102 – 98)]2;
e) 527 + {[2.(2.23 + 32 + 42 – 52) + 6780]3:332}.
Câu 7:
Cho p và p + 4 là các số nguyên tố (p > 3). Chứng tỏ p + 8 là hợp số.
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 5: Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 1: tỉ số của hai đại lượng có đáp án
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận