Câu hỏi:
13/07/2024 499Hầu hết các ngọn núi cao nhất thế giới đều thuộc dãy Himalaya và dãy Karakoram, nằm ở vùng biên giới giữa các nước Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan và Nepal.Sau đây là danh sách tám ngọn núi cao nhất thế giới:
Tên núi | Độ cao (m) | Vị trí |
Everest | 8 848 | Nepal |
Manaslu | 8 163 | Nepal |
K2 | 8 611 | Pakistan |
Dhaulagiri | 8 167 | Nepal |
Cho Oyu | 8 188 | Nepal – Trung Quốc |
Lhotse | 8 516 | Nepal – Trung Quốc |
Makalu | 8 463 | Nepal – Trung Quốc |
Kangchenjunga | 8 586 | Nepal – Ấn Độ |
a) Viết tập hợp A gồm bốn ngọn núi cao nhất thế giới trong danh sách trên.
b) Sắp xếp tám ngọn núi trong danh sách theo thứ tự độ cao giảm dần.
c) Viết tập hợp B gồm các ngọn núi có độ cao lớn hơn 8 400m.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Bốn ngọn núi cao nhất thế giới trong danh sách trên là: Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga.
Khi đó, A = {Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga}.
Vậy A = {Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga}.
b) Vì 8 848 > 8 611 > 8 586 > 8 463 > 8 188 > 8 167 > 8 163 nên độ các ngọn núi có độ cao giảm dần được sắp xếp như sau: Everest; K2; Kangchenjunga; Lhotse; Makalu; Cho Oyu; Dhaulagiri; Manaslu.
c) Các ngọn núi có độ cao hơn 8 400 m là: Everest; K2; Kangchenjunga; Lhotse; Makalu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
a) 225:15 + 3.(2x + 1) = 270
b) 19.(2 + 3 + 4 – 5 + 6 – 7)2 – 9.(7x – 2) = 0;
c) 3.(2x + 1)3 = 81;
d) (x + 1)5 = 243;
e) 2.11x = (32 + 2)3 : (53 – 25:23).22;
g) 7x + 7x + 1 + 7x + 2 = 3.19.343.
Câu 2:
Tìm ước chung lớn nhất của:
a) 44 và 121;
b) 18 và 57;
c) 36; 108 và 1 224.
Câu 3:
Bạn Minh dùng tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng để mua một quyển truyện 17 000 đồng. Cô bán hàng có các tờ tiền mệnh giá 50 000 đồng, 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng, 2 000 đồng, 1 000 đồng. Bạn Minh nhận được ít nhất bao nhiêu tờ tiền từ cô bán hàng?
Câu 4:
Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 13 và 338;
b) 321 và 225;
c) 62; 124 và 1 364.
Câu 6:
Cho p và p + 4 là các số nguyên tố (p > 3). Chứng tỏ p + 8 là hợp số.
Câu 7:
Thực hiện các phép tính:
a) 56:4 + 4.(40 – 25) + 2 000:2 – 15.12;
b) 140.(53 – 53:52) – 36:34 – 15.11.(12 – 9);
c) 784:{300:[536 – (23.3.29 – 174) + 50] + 62};
d) 34 567 – [4.(73 – 69)3 – 82.(102 – 98)]2;
e) 527 + {[2.(2.23 + 32 + 42 – 52) + 6780]3:332}.
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Dạng 1. Phép cộng các phân số có đáp án
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 2. Phép trừ các phân số có đáp án
Dạng 3. So sánh qua số trung gian có đáp án
Đề thi Cuối học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Dạng 4. So sánh qua phần bù (hay phần thiếu) có đáp án
về câu hỏi!