Câu hỏi:
13/07/2024 546Hầu hết các ngọn núi cao nhất thế giới đều thuộc dãy Himalaya và dãy Karakoram, nằm ở vùng biên giới giữa các nước Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan và Nepal.Sau đây là danh sách tám ngọn núi cao nhất thế giới:
Tên núi | Độ cao (m) | Vị trí |
Everest | 8 848 | Nepal |
Manaslu | 8 163 | Nepal |
K2 | 8 611 | Pakistan |
Dhaulagiri | 8 167 | Nepal |
Cho Oyu | 8 188 | Nepal – Trung Quốc |
Lhotse | 8 516 | Nepal – Trung Quốc |
Makalu | 8 463 | Nepal – Trung Quốc |
Kangchenjunga | 8 586 | Nepal – Ấn Độ |
a) Viết tập hợp A gồm bốn ngọn núi cao nhất thế giới trong danh sách trên.
b) Sắp xếp tám ngọn núi trong danh sách theo thứ tự độ cao giảm dần.
c) Viết tập hợp B gồm các ngọn núi có độ cao lớn hơn 8 400m.
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Cánh diều !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Bốn ngọn núi cao nhất thế giới trong danh sách trên là: Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga.
Khi đó, A = {Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga}.
Vậy A = {Everest; K2; Lhotse; Kangchenjunga}.
b) Vì 8 848 > 8 611 > 8 586 > 8 463 > 8 188 > 8 167 > 8 163 nên độ các ngọn núi có độ cao giảm dần được sắp xếp như sau: Everest; K2; Kangchenjunga; Lhotse; Makalu; Cho Oyu; Dhaulagiri; Manaslu.
c) Các ngọn núi có độ cao hơn 8 400 m là: Everest; K2; Kangchenjunga; Lhotse; Makalu.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
Đã bán 361
Đã bán 230
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
a) 225:15 + 3.(2x + 1) = 270
b) 19.(2 + 3 + 4 – 5 + 6 – 7)2 – 9.(7x – 2) = 0;
c) 3.(2x + 1)3 = 81;
d) (x + 1)5 = 243;
e) 2.11x = (32 + 2)3 : (53 – 25:23).22;
g) 7x + 7x + 1 + 7x + 2 = 3.19.343.
Câu 2:
Tìm ước chung lớn nhất của:
a) 44 và 121;
b) 18 và 57;
c) 36; 108 và 1 224.
Câu 3:
Bạn Minh dùng tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng để mua một quyển truyện 17 000 đồng. Cô bán hàng có các tờ tiền mệnh giá 50 000 đồng, 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng, 2 000 đồng, 1 000 đồng. Bạn Minh nhận được ít nhất bao nhiêu tờ tiền từ cô bán hàng?
Câu 4:
Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 13 và 338;
b) 321 và 225;
c) 62; 124 và 1 364.
Câu 6:
Thực hiện các phép tính:
a) 56:4 + 4.(40 – 25) + 2 000:2 – 15.12;
b) 140.(53 – 53:52) – 36:34 – 15.11.(12 – 9);
c) 784:{300:[536 – (23.3.29 – 174) + 50] + 62};
d) 34 567 – [4.(73 – 69)3 – 82.(102 – 98)]2;
e) 527 + {[2.(2.23 + 32 + 42 – 52) + 6780]3:332}.
Câu 7:
Cho p và p + 4 là các số nguyên tố (p > 3). Chứng tỏ p + 8 là hợp số.
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)
Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
Đề thi Cuối kì học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận