Câu hỏi:
12/07/2024 5481. Viết phương trình phản ứng chứng minh (mỗi tính chất viết 1 phương trình phản ứng):
2. Từ khoai (có thành phần chủ yếu là tinh bột) và các hóa chất, thiết bị có đủ, hãy viết phương trình phản ứng điều chế etyl clorua, đietyl ete và polietilen.
3. Cho các chất sau: phenol, metanol, etyl clorua lần lượt tác dụng với CuO, dung dịch HCl, dung dịch KOH loãng. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
1.
a. Anđehit axetic có tính khử.
CH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O CH3COONH4+ 2Ag + 2NH4NO3
b. Benzen thể hiện tính chất của hiđrocacbon no.
C6H6+ Br2C6H5Br + HBr (phản ứng thế)
c. Stiren tham gia phản ứng trùng hợp.
nC6H5CH=CH2(-CH(C6H5)-CH2-)n
d. Trong phân tử phenol, ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm -OH.
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
2.
Tinh bột: (C6H10O5)n.
(C6H10O5)n+ nH2O nC6H12O6(glucozơ)
C6H12O62C2H5OH + 2CO2
Điều chế etyl clorua (C2H5Cl):
C2H5OH + HCl C2H5Cl + H2O
Điều chế đietyl ete ((C2H5)2O):
2C2H5OH (C2H5)2O + H2O
Điều chế polietilen (-CH2-CH2-)n:
nCH2=CH2(-CH2-CH2-)n
3.
Phenol: C6H5OH; metanol: CH3OH; etyl clorua: C2H5Cl.
Phương trình hóa học:
C6H5OH + KOH C6H5OK + H2O
CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O
CH3OH + HCl CH3Cl + H2O
C2H5Cl + KOH C2H5OH + KCl
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
X gồm: ancol propylic (CH3CH2CH2OH) và phenol (C6H5OH).
Phần I: \({n_{B{r_2}}}\)= 0,15 (mol).
Phương trình hóa học:
nphenol= n=\(\frac{{{n_{B{r_2}}}}}{3}\) = 0,05 (mol).
a = m= 0,05×331 = 16,55 (gam).
Phần II: \({n_{{H_2}}}\)= 0,075 (mol).
Phương trình hóa học;
CH3CH2CH2OH + Na CH3CH2CH2ONa + \(\frac{1}{2}\)H2
C6H5OH + Na C6H5ONa + \(\frac{1}{2}\)H2
\({n_{{C_3}{H_7}OH}} + {n_{{C_6}{H_5}OH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,15\)(mol)
\({n_{{C_3}{H_7}OH}}\) = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)
m = mX= \({m_{{C_3}{H_7}OH}} + {m_{{C_6}{H_5}OH}}\)= 2×(0,1×60 + 0,05×94) = 21,4 (gam).
Lời giải
1.
Axetilen: CHCH; Anđehit axetic: CH3CHO.
Sơ đồ phản ứng:
C6H6C6H5Cl C6H5ONaC6H5OH
C2H2C2H4CH3CHO.
(1) 3CHCH C6H6
(2) C6H6+ Cl2C6H5Cl + HCl
(3) C6H5Cl + NaOH C6H5ONa + NaCl
(4) C6H5ONa + CO2+ H2O C6H5OH + NaHCO3
(5) CHCH + H2CH2=CH2
(6) 2CH2=CH2+ O22CH3CHO
2.
- Trích mẫu thử.
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử:
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.
+ Không làm đổi màu quỳ tím: CH3CHO, C6H5OH, C2H5OH, C6H14(nhóm I)
- Dùng dung dịch Br2cho vào từng mẫu thử ở nhóm I.
+ Thấy tạo thành kết tủa trắng là C6H5OH.
+ Chỉ thấy dung dịch Br2nhạt màu là CH3CHO.
CH3CHO + Br2+ H2O CH3COOH + 2HBr
+ Không có hiện tượng gì: C2H5OH, C6H14.
Dùng kim loại Na:
+ Thấy có khí thoát ra là C2H5OH.
C2H5OH + Na C2H5ONa + \(\frac{1}{2}\) H2
+ Không có hiện tượng gì là C6H14.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.