Câu hỏi:
12/07/2024 662Cho hỗn hợp X gồm glixerol và một ankanol A.
- Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 21,84 lít khí O2(đktc), thu được 18 gam H2O.
- Mặt khác với a/3 gam hỗn hợp X có thể hòa tan tối đa 2,45 gam Cu(OH)2.
a. Tính a và xác định công thức phân tử của ankanol A.
b. Nung nóng b gam ankanol A trên với CuO trong ống kín thu được hỗn hợp hơi Y. Ngưng tụ hỗn hợp Y thành dạng lỏng rồi cho toàn bộ chất lỏng này (gồm anđehit, ancol dư và H2O) tác dụng với Na dư sinh ra 448 ml khí H2 (đktc). Tính b và xác định công thức cấu tạo đúng của ankanol A.
c. Đun nóng hỗn hợp Z gồm 3 gam A và 1,6 gam metanol với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Tính m.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
X gồm glixerol (C3H5(OH)3) và một ankanol A (CnH2n+2O).
a. Sơ đồ phản ứng: X + O2CO2+ H2O.
\({n_{{O_2}}}\)= 0,975 (mol); \({n_{{H_2}O}}\)= 1 (mol).
\({n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 0,025 (mol).
\({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 2{n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 2×0,025×3 = 0,15 (mol) (do chỉ tác dụng 1/3 hỗn hợp X).
Gọi số mol của ankanol A là x (mol) và số mol CO2sinh ra khi đốt cháy X là y (mol).
Ta có: nX= \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\)
0,15 + x = 1 – y x + y = 0,85 (*).
Bảo toàn nguyên tố O: nO(X)+ 2\({n_{{O_2}}}\)= 2\({n_{C{O_2}}}\)+ \({n_{{H_2}O}}\).
3×0,15 + x + 2×0,975 = 2y + 1
x – 2y = -1,4 (**).
Từ (*) và (**), suy ra: x = 0,1; y = 0,75.
Ta có: \({n_{C{O_2}}}\)= 3×0,15 + 0,1×n = 0,75 n = 3
Ankanol A là C3H8O.
a = mX= 0,15×92 + 0,1×60 = 19,8 (gam).
b. A Y (anđehit + H2O + Ancol dư).
A là ancol bậc I: CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CH2OH + CuO CH3CHO + H2O + Cu
nancol(pư)= \({n_{{H_2}O}}\).
nA= nancol(pư) + nancol(dư) = 2\({n_{{H_2}}}\)= \(\frac{{0,448}}{{22,4}}\) = 0,02 (mol).
b = mA= 0,02×60 = 1,2 (gam).
c. \({n_{{C_3}{H_7}OH}} = \frac{3}{{60}} = 0,05\)(mol); \({n_{C{H_3}OH}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05\) (mol)
\(\sum {{n_{ancol}}} \)= 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol).
Sơ đồ phản ứng: 2ancol Ete + H2O.
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{ancol}}}}{2} = 0,05\)(mol).
Bảo toàn khối lượng:
mancol= mete+ \({m_{{H_2}O}}\)
3 + 1,6 = m+ 0,05×18 m= 3,7 (gam).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chia m gam hỗn hợp X gồm ancol propylic và phenol thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br20,5M thu được a gam kết tủa trắng.
- Phần 2: tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí H2(đktc).
Tính m và a.
Câu 2:
1. Phenol được phát hiện vào năm 1834, khi nó được chiết xuất từ nhựa than đá. Phần lớn phenol được dùng để sản xuất poli(phenolfomanđehit) (dùng làm chất dẻo, chất kết dính).
Anđehit axetic là chất khí không màu, mùi xốc, tan rất tốt trong nước và các dung môi hữu cơ, chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.
Từ axetilen, hãy viết phương trình phản ứng điều chế phenol và anđehit axetic theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
benzen clobenzen natri phenolat phenol
axetilen etilen anđehit axetic.
2. Phân biệt: anđehit axetic (CH3CHO), axit axetic (CH3COOH), phenol (C6H5OH), etanol (C2H5OH), hexan (C6H14).
Câu 3:
1. Viết phương trình phản ứng chứng minh (mỗi tính chất viết 1 phương trình phản ứng):
2. Từ khoai (có thành phần chủ yếu là tinh bột) và các hóa chất, thiết bị có đủ, hãy viết phương trình phản ứng điều chế etyl clorua, đietyl ete và polietilen.
3. Cho các chất sau: phenol, metanol, etyl clorua lần lượt tác dụng với CuO, dung dịch HCl, dung dịch KOH loãng. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
30 câuTrắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 9. Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ có đáp án
Đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no cơ bản (P1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 1)
Bài tập về Đồng đẳng, Đồng phân hóa học cực hay có lời giải (P3)
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 KNTT Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ có đáp án
240 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P2)
về câu hỏi!