Câu hỏi:

12/07/2024 737

Cho hỗn hợp X gồm glixerol và một ankanol A.

- Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 21,84 lít khí O2(đktc), thu được 18 gam H2O.

- Mặt khác với a/3 gam hỗn hợp X có thể hòa tan tối đa 2,45 gam Cu(OH)2.

a. Tính a và xác định công thức phân tử của ankanol A.

b. Nung nóng b gam ankanol A trên với CuO trong ống kín thu được hỗn hợp hơi Y. Ngưng tụ hỗn hợp Y thành dạng lỏng rồi cho toàn bộ chất lỏng này (gồm anđehit, ancol dư và H2O) tác dụng với Na dư sinh ra 448 ml khí H2 (đktc). Tính b và xác định công thức cấu tạo đúng của ankanol A.

c. Đun nóng hỗn hợp Z gồm 3 gam A và 1,6 gam metanol với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Tính m.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

X gồm glixerol (C3H5(OH)3) và một ankanol A (CnH2n+2O).

a. Sơ đồ phản ứng: X + O2toCO2+ H2O.

\({n_{{O_2}}}\)= 0,975 (mol); \({n_{{H_2}O}}\)= 1 (mol).

\({n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 0,025 (mol).

\({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 2{n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 2×0,025×3 = 0,15 (mol) (do chỉ tác dụng 1/3 hỗn hợp X).

Gọi số mol của ankanol A là x (mol) và số mol CO2sinh ra khi đốt cháy X là y (mol).

Ta có: nX= \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\)

0,15 + x = 1 – y x + y = 0,85 (*).

Bảo toàn nguyên tố O: nO(X)+ 2\({n_{{O_2}}}\)= 2\({n_{C{O_2}}}\)+ \({n_{{H_2}O}}\).

3×0,15 + x + 2×0,975 = 2y + 1

x – 2y = -1,4 (**).

Từ (*) và (**), suy ra: x = 0,1; y = 0,75.

Ta có: \({n_{C{O_2}}}\)= 3×0,15 + 0,1×n = 0,75 n = 3

Ankanol A là C3H8O.

a = mX= 0,15×92 + 0,1×60 = 19,8 (gam).

b. A+CuO,to Y (anđehit + H2O + Ancol dư).

A là ancol bậc I: CH3CH2CH2OH.

CH3CH2CH2OH + CuO toCH3CHO + H2O + Cu

nancol()= \({n_{{H_2}O}}\).

nA= nancol() + nancol() = 2\({n_{{H_2}}}\)= \(\frac{{0,448}}{{22,4}}\) = 0,02 (mol).

b = mA= 0,02×60 = 1,2 (gam).

c. \({n_{{C_3}{H_7}OH}} = \frac{3}{{60}} = 0,05\)(mol); \({n_{C{H_3}OH}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05\) (mol)

\(\sum {{n_{ancol}}} \)= 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol).

Sơ đồ phản ứng: 2ancol Ete + H2O.

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{ancol}}}}{2} = 0,05\)(mol).

Bảo toàn khối lượng:

mancol= mete+ \({m_{{H_2}O}}\)

3 + 1,6 = m+ 0,05×18 m= 3,7 (gam).

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

X gồm: ancol propylic (CH3CH2CH2OH) và phenol (C6H5OH).

Phần I: \({n_{B{r_2}}}\)= 0,15 (mol).

Phương trình hóa học:

Chia m gam hỗn hợp X gồm ancol propylic và phenol thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1: tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br20,5M thu được a gam kết tủa trắng.- Phần 2: tác dụng với Na dư thu đ (ảnh 1)

nphenol= n=\(\frac{{{n_{B{r_2}}}}}{3}\) = 0,05 (mol).

a = m= 0,05×331 = 16,55 (gam).

Phần II: \({n_{{H_2}}}\)= 0,075 (mol).

Phương trình hóa học;

CH3CH2CH2OH + Na CH3CH2CH2ONa + \(\frac{1}{2}\)H2

C6H5OH + Na C6H5ONa + \(\frac{1}{2}\)H2

\({n_{{C_3}{H_7}OH}} + {n_{{C_6}{H_5}OH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,15\)(mol)

\({n_{{C_3}{H_7}OH}}\) = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)

m = mX= \({m_{{C_3}{H_7}OH}} + {m_{{C_6}{H_5}OH}}\)= 2×(0,1×60 + 0,05×94) = 21,4 (gam).

Lời giải

1.

Axetilen: CHCH; Anđehit axetic: CH3CHO.

Sơ đồ phản ứng:

(1)C6H6(2)C6H5Cl (3)C6H5ONa(4)C6H5OH

C2H2(5)C2H4(6)CH3CHO.

(1) 3CHCH C600oCC6H6

(2) C6H6+ Cl2Fe1:1C6H5Cl + HCl

(3) C6H5Cl + NaOH toC6H5ONa + NaCl

(4) C6H5ONa + CO2+ H2O C6H5OH + NaHCO3

(5) CHCH + H2Pd/PbCO3,toCH2=CH2

(6) 2CH2=CH2+ O2to,xt2CH3CHO

2.

- Trích mẫu thử.

- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử:

+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.

+ Không làm đổi màu quỳ tím: CH3CHO, C6H5OH, C2H5OH, C6H14(nhóm I)

- Dùng dung dịch Br2cho vào từng mẫu thử ở nhóm I.

+ Thấy tạo thành kết tủa trắng là C6H5OH.

1. Phenol được phát hiện vào năm 1834, khi nó được chiết xuất từ nhựa than đá. Phần lớn phenol được dùng để sản xuất poli(phenolfomanđehit) (dùng làm chất dẻo, chất kết dính).Anđehit axetic l (ảnh 1)

+ Chỉ thấy dung dịch Br2nhạt màu là CH3CHO.

CH3CHO + Br2+ H2O CH3COOH + 2HBr

+ Không có hiện tượng gì: C2H5OH, C6H14.

Dùng kim loại Na:

+ Thấy có khí thoát ra là C2H5OH.

C2H5OH + Na C2H5ONa + \(\frac{1}{2}\) H2

+ Không có hiện tượng gì là C6H14.

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay