Bộ 10 Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 10)
27 người thi tuần này 4.6 7.7 K lượt thi 4 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P1)
100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic cơ bản (phần 1)
80 Bài tập Hóa hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1.
Axetilen: CHCH; Anđehit axetic: CH3CHO.
Sơ đồ phản ứng:
C6H6C6H5Cl C6H5ONaC6H5OH
C2H2C2H4CH3CHO.
(1) 3CHCH C6H6
(2) C6H6+ Cl2C6H5Cl + HCl
(3) C6H5Cl + NaOH C6H5ONa + NaCl
(4) C6H5ONa + CO2+ H2O C6H5OH + NaHCO3
(5) CHCH + H2CH2=CH2
(6) 2CH2=CH2+ O22CH3CHO
2.
- Trích mẫu thử.
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử:
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.
+ Không làm đổi màu quỳ tím: CH3CHO, C6H5OH, C2H5OH, C6H14(nhóm I)
- Dùng dung dịch Br2cho vào từng mẫu thử ở nhóm I.
+ Thấy tạo thành kết tủa trắng là C6H5OH.
+ Chỉ thấy dung dịch Br2nhạt màu là CH3CHO.
CH3CHO + Br2+ H2O CH3COOH + 2HBr
+ Không có hiện tượng gì: C2H5OH, C6H14.
Dùng kim loại Na:
+ Thấy có khí thoát ra là C2H5OH.
C2H5OH + Na C2H5ONa + \(\frac{1}{2}\) H2
+ Không có hiện tượng gì là C6H14.
Lời giải
1.
a. Anđehit axetic có tính khử.
CH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O CH3COONH4+ 2Ag + 2NH4NO3
b. Benzen thể hiện tính chất của hiđrocacbon no.
C6H6+ Br2C6H5Br + HBr (phản ứng thế)
c. Stiren tham gia phản ứng trùng hợp.
nC6H5CH=CH2(-CH(C6H5)-CH2-)n
d. Trong phân tử phenol, ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm -OH.
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
2.
Tinh bột: (C6H10O5)n.
(C6H10O5)n+ nH2O nC6H12O6(glucozơ)
C6H12O62C2H5OH + 2CO2
Điều chế etyl clorua (C2H5Cl):
C2H5OH + HCl C2H5Cl + H2O
Điều chế đietyl ete ((C2H5)2O):
2C2H5OH (C2H5)2O + H2O
Điều chế polietilen (-CH2-CH2-)n:
nCH2=CH2(-CH2-CH2-)n
3.
Phenol: C6H5OH; metanol: CH3OH; etyl clorua: C2H5Cl.
Phương trình hóa học:
C6H5OH + KOH C6H5OK + H2O
CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O
CH3OH + HCl CH3Cl + H2O
C2H5Cl + KOH C2H5OH + KCl
Lời giải
X gồm: ancol propylic (CH3CH2CH2OH) và phenol (C6H5OH).
Phần I: \({n_{B{r_2}}}\)= 0,15 (mol).
Phương trình hóa học:
nphenol= n=\(\frac{{{n_{B{r_2}}}}}{3}\) = 0,05 (mol).
a = m= 0,05×331 = 16,55 (gam).
Phần II: \({n_{{H_2}}}\)= 0,075 (mol).
Phương trình hóa học;
CH3CH2CH2OH + Na CH3CH2CH2ONa + \(\frac{1}{2}\)H2
C6H5OH + Na C6H5ONa + \(\frac{1}{2}\)H2
\({n_{{C_3}{H_7}OH}} + {n_{{C_6}{H_5}OH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,15\)(mol)
\({n_{{C_3}{H_7}OH}}\) = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)
m = mX= \({m_{{C_3}{H_7}OH}} + {m_{{C_6}{H_5}OH}}\)= 2×(0,1×60 + 0,05×94) = 21,4 (gam).
Lời giải
X gồm glixerol (C3H5(OH)3) và một ankanol A (CnH2n+2O).
a. Sơ đồ phản ứng: X + O2CO2+ H2O.
\({n_{{O_2}}}\)= 0,975 (mol); \({n_{{H_2}O}}\)= 1 (mol).
\({n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 0,025 (mol).
\({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 2{n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 2×0,025×3 = 0,15 (mol) (do chỉ tác dụng 1/3 hỗn hợp X).
Gọi số mol của ankanol A là x (mol) và số mol CO2sinh ra khi đốt cháy X là y (mol).
Ta có: nX= \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\)
0,15 + x = 1 – y x + y = 0,85 (*).
Bảo toàn nguyên tố O: nO(X)+ 2\({n_{{O_2}}}\)= 2\({n_{C{O_2}}}\)+ \({n_{{H_2}O}}\).
3×0,15 + x + 2×0,975 = 2y + 1
x – 2y = -1,4 (**).
Từ (*) và (**), suy ra: x = 0,1; y = 0,75.
Ta có: \({n_{C{O_2}}}\)= 3×0,15 + 0,1×n = 0,75 n = 3
Ankanol A là C3H8O.
a = mX= 0,15×92 + 0,1×60 = 19,8 (gam).
b. A Y (anđehit + H2O + Ancol dư).
A là ancol bậc I: CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CH2OH + CuO CH3CHO + H2O + Cu
nancol(pư)= \({n_{{H_2}O}}\).
nA= nancol(pư) + nancol(dư) = 2\({n_{{H_2}}}\)= \(\frac{{0,448}}{{22,4}}\) = 0,02 (mol).
b = mA= 0,02×60 = 1,2 (gam).
c. \({n_{{C_3}{H_7}OH}} = \frac{3}{{60}} = 0,05\)(mol); \({n_{C{H_3}OH}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05\) (mol)
\(\sum {{n_{ancol}}} \)= 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol).
Sơ đồ phản ứng: 2ancol Ete + H2O.
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{ancol}}}}{2} = 0,05\)(mol).
Bảo toàn khối lượng:
mancol= mete+ \({m_{{H_2}O}}\)
3 + 1,6 = m+ 0,05×18 m= 3,7 (gam).