Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
6449 lượt thi 14 câu hỏi 45 phút
3921 lượt thi
Thi ngay
2758 lượt thi
3854 lượt thi
4766 lượt thi
3466 lượt thi
4040 lượt thi
5351 lượt thi
6579 lượt thi
3231 lượt thi
6924 lượt thi
Câu 1:
I. Phần trắc nghiệm
Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây?
A. Benzen là chất hữu cơ, nước là chất vô cơ nên không tan vào nhau.
B. Benzen có khối lượng riêng bé hơn nước.
C. Phân tử benzen là phân tử phân cực.
D. Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực.
Câu 2:
Theo danh pháp IUPAC, hợp chất CH3CHOHCH2CH2C(CH3)3 có tên gọi:
A. 5,5 – đimetylhexan – 2 – ol.
B. 5,5 – đimetylpentan – 2 – ol.
C. 2,2 – đimetylhexan – 5 – ol.
D. 2,2 – đimetylpentan – 5 – ol.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:
A. HCHO.
B. (CHO)2.
C. CH3CHO.
D. C2H5CHO.
Câu 4:
Cho dãy các chất sau: HCHO, HCOOH,C2H2, CH3 – CO – CH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5:
Số đồng phân anđehit ứng với công thức phân tử C5H10O là
A. 3
B. 5
C. 6
Câu 6:
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH, Cu, NaCl.
B. Na, NaCl, CuO.
C. NaOH, Na, CaCO3.
D. Na, CuO, HCl.
Câu 7:
Axit fomic không thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. dd AgNO3/ NH3.
B. CH3OH.
D. Cu(OH)2.
Câu 8:
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 có thể tham gia phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 9:
Hỗn hợp gồm C2H2, C2H4, C2H6 để tinh chế C2H6 người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:
A. dd NaOH.
B. dd KMnO4.
C. dd AgNO3/ NH3.
D. H2O.
Câu 10:
Hiđrocacbon sau: ((CH3))2-CH-CH(C2H5)-CH=CH-CH2-C((CH3))3 có tên gọi là:
A. 6 – isopropyl – 2, 2 – đimetyloct – 4 – en.
B. 6 – etyl – 2, 2, 7 – trimetyloct – 4 – en.
C. 3 – etyl – 2, 7, 7 – trimetyloct – 4 – en.
D. 2, 2 – đimetyl – 6 – isopropyloct – 4 – en.
Câu 11:
II. Phần tự luận
Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các các dung dịch sau: etylen glicol; axit axetic và phenol đựng trong lọ mất nhãn.
Câu 12:
Trung hòa 3,36 gam một axit cacboxylic (Y) no, đơn chức, mạch hở cần dùng 56ml dung dịch NaOH 1M.
a. Xác định công thức phân tử của Y
b. Xác định công thức cấu tạo của Y và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Câu 13:
Cho 1,03 gam hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp tác dụng hết với AgNO3/ NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Xác định CTPT hai anđehit.
Câu 14:
Một hợp chất hữu cơ G có công thức phân tử C8H10O3 và là dẫn xuất của benzen. Thực nghiệm về G thu được kết quả sau:
+ G tác dụng với Na dư theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:3.
+ 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1M.
+ G hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
Xác định CTCT của G.
1290 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com