Câu hỏi:
07/04/2022 682Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A: \[\frac{{2\frac{{11}}{{12}}}}{{6\frac{1}{8}}} = 2\frac{{11}}{{12}}:6\frac{1}{8} = \frac{{35}}{{12}}:\frac{{49}}{8} = \frac{{35}}{{12}}.\frac{8}{{49}} = \frac{{10}}{{21}}\] nên A đúng.
Đáp án B: \[66\frac{2}{3}{\rm{\% }} = \frac{{200}}{3}:100 = \frac{{200}}{3}.\frac{1}{{100}} = \frac{2}{3}\] nên B sai.
Đáp án C:\[0,72:2,7 = \frac{{72}}{{100}}:\frac{{27}}{{10}} = \frac{{18}}{{25}}.\frac{{10}}{{27}} = \frac{4}{{15}}\] nên C đúng.
Đáp án D: \[0,075:5{\rm{\% }} = \frac{{75}}{{1000}}:\frac{5}{{100}} = \frac{{75}}{{1000}}.\frac{{100}}{5} = \frac{3}{2}\] nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là \(\frac{a}{b}\) .
Vậy a = ; b =
Câu 2:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết a = 11; b = 15 thì tỉ số của b và a là
Câu 3:
Lớp 4A có 15 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
Dạng 5: Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận