.Quỹ đạo địa tĩnh là quỹ đạo tròn bao quanh Trái Đất ngay phía trên đường xích đạo. Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo với vận tốc góc bằng vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất. Biết vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo là 3,07km/s. Bán kính Trái Đất bằng 6378km. Chu kì sự tự quay của Trái Đất là 24 giờ. Sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên Trái Đất mất thời gian:
A.0,12s
B.0,16s
C.0,28s
D.0,14s
Câu hỏi trong đề: ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Sóng điện từ !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chu kì sự tự quay của Trái Đất là:
\[T = 24h = 86400s\]
Vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất là:
\[{\omega _T} = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{86400}} = \frac{\pi }{{43200}}\left( {rad/s} \right)\]
Vận tốc góc của vệ tinh bằng vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất:
\[{\omega _V} = {\omega _T} = \frac{\pi }{{43200}}\left( {rad/s} \right)\]
Vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo:
\[{v_V} = {\omega _V}.{R_V} = 3070\,\left( m \right)\]
⇒ Bán kính của vệ tinh so với tâm Trái Đất:
\[{R_V} = \frac{{{v_V}}}{{{\omega _V}}} = \frac{{3\,070}}{{\frac{\pi }{{43\,200}}}} = 42215,53\left( {km} \right)\]
Sóng truyền từ vệ tinh xuống Trái Đất được biểu diễn trên hình vẽ:
Quãng đường sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên Trái Đất có độ dài là:
\[S = \sqrt {R_V^2 - R_T^2} = \sqrt {{{42215,53}^2} - {{6378}^2}} = 41731km\]
Thời gian truyền đi: \[t = \frac{S}{c} = \frac{{{{41731.10}^3}}}{{{{3.10}^8}}} = 0,14s\]
Đáp án cần chọn là: D
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A.0,125s
B.0,119s
C.0,169s
D.0,147s
Lời giải
Ta có:
Ta có: OV = OA + h = 6380 + 35800 = 42180 (km)
Theo định lí hàm cos ta có:
\[O{V^2} = O{A^2} + A{V^2} - 2{\rm{O}}A.AV.\cos \left( {{{135}^0}} \right)\]
\[ \Rightarrow {42180^2} = {6380^2} + A{V^2} - 2.\left( {\frac{{ - \sqrt 2 }}{2}} \right).6380.AV\]
\[ \Rightarrow A{V^2} + \sqrt 2 .6380.AV + {6380^2} - {42180^2} = 0\]
\[ \Rightarrow AV \approx 37500\left( {km} \right)\]
Mặt khác, ta có:
\[AV = ct \to t = \frac{{AV}}{c} = \frac{{37500.1000}}{{{{3.10}^8}}} = 0,125{\rm{s}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2
A.thẳng đứng xuống dưới ; 0,06T
B.thẳng đứng lên trên; 0,072T
C.thẳng đứng lên trên; 0,06T
D.thẳng đứng xuống dưới ; 0,072T
Lời giải
Vì E và B dao động cùng pha và theo phương vuông góc với nhau nên :
\[E = {E_0}.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\]
\[B = {B_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\]
\[ \Rightarrow \frac{E}{{{E_0}}} = \frac{B}{{{B_0}}} \Rightarrow B = 0,072T\]
Ta biết trong quá trình truyền sóng điện từ, các véc tơ \(\overrightarrow E ,\overrightarrow B ,\overrightarrow v \), theo thứ tự lập thành một tam diện thuận. Do đó ta vận dụng quy tắc bàn tay phải như sau: Đặt bàn tay phải sao cho ngón tay cái chỉ chiều của \(\overrightarrow v \). Khi đó chiều khum của các ngón tay là chiều quay từ véc tơ \(\overrightarrow E \)đến véc tơ \(\overrightarrow B \)
→ Theo bài thì \(\overrightarrow v \)hướng về phía Tây, \(\overrightarrow E \)hướng về phía Nam \(\overrightarrow B \)thẳng đứng hướng lên
→ Vector B thẳng đứng hướng lên và có độ lớn 0,072T
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3
A. 1,19.10−1s
B.1,19.10−4s
C. 3,3.10−2s
D.3,31.10−5s
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A.Sóng trung
B.Sóng dài
C.Sóng ngắn
D.Sóng cực ngắn
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A.Sóng cực ngắn không truyền được trong chân không.
B.Sóng ngắn có tần số lớn hơn tần số sóng dài cực đại.
C.Sóng cực ngắn được dùng trong thông tin vũ trụ.
D.Sóng dài được dùng để thông tin dưới nước.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A.\[{4,8.10^{ - 23}}\,\,{\rm{W}}/{m^2}\]
B. \[{4,3.10^{ - 6}}\,\,{\rm{W}}/{m^2}\]
C. \[{4,8.10^{ - 29}}\,\,{\rm{W}}/{m^2}\]
D. \[{2,46.10^{ - 11}}\,\,{\rm{W}}/{m^2}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A.Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ, khúc xạ.
B.Sóng điện từ truyền được trong chân không.
C.Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.
D.Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.