ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Bài tập về định luật Ôm
303 người thi tuần này 4.6 2.2 K lượt thi 15 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách và góc
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Thể tích khối hộp
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A.\[12V;2\Omega \]
B.\[6V;1\Omega \]
C.\[10V;1\Omega \]
D.\[20V;2\Omega \]
Lời giải
Cường độ dòng điện trong toàn mạch: \[I = \frac{E}{{R + r}}\]
Từ đồ thị, ta có:
+ Khi \[R = 0{\rm{\Omega }} \Rightarrow I = 10A = \frac{E}{r}\,\,\,\,\left( 1 \right)\]
Từ (1) và (2) ta suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{E = 10V}\\{r = 1\Omega }\end{array}} \right.\)
+ Khi \[R = 3{\rm{\Omega }} \Rightarrow I = 2,5A = \frac{E}{{R + r}} = \frac{E}{{3 + r}}\,\,\,\left( 2 \right)\]Đáp án cần chọn là: C
Câu 2
A.\[r = 6,75\,\,\left( {\rm{\Omega }} \right)\]
B. \[r = 10,5\,\,\left( {\rm{\Omega }} \right)\]
C. \[r = 7,5\,\,\left( {\rm{\Omega }} \right)\]
D. \[r = 7\,\,\left( {\rm{\Omega }} \right)\]
Lời giải
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi điện trở mạch ngoài là R1;R2là:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{U_1} = {I_1}{R_1} = 3{I_1}}\\{{U_2} = {I_2}{R_2} = 10,5{I_2}}\end{array}} \right.\)
Ta có: \[{U_2} = 2{U_1} \Rightarrow 10,5{I_2} = 2.3{I_1} \Rightarrow {I_2} = \frac{4}{7}{I_1}\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \frac{E}{{{R_2} + r}} = \frac{4}{7}.\frac{E}{{{R_1} + r}} \Rightarrow 7\left( {{R_1} + r} \right) = 4\left( {{R_2} + r} \right)}\\{ \Rightarrow r = \frac{{4{R_2} - 7{R_1}}}{3} = \frac{{4.10,5 - 7.3}}{3} = 7\,\,\left( {\rm{\Omega }} \right)}\end{array}\]
Chọn đáp án D
Câu 3
A.\[I = 120\,\,\left( A \right)\]
b. \[I = 12\,\,\left( A \right)\]
C. \[I = 2,5\,\,\left( A \right)\]
D. \[I = 25\,\,\left( A \right)\]
Lời giải
Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là:
\[U = I.R \Rightarrow I = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{{4,8}} = 2,5\,\,\left( A \right)\]
Chọn đáp án C
Câu 4
A.\[{R_x} = 1{\rm{\Omega }};{P_{\max }} = 36{\rm{W}}\]
B. \[{R_x} = 2{\rm{\Omega }};{P_{\max }} = 20{\rm{W}}\]
C. \[{R_x} = 1{\rm{\Omega }};{P_{\max }} = 18{\rm{W}}\]
D. \[{R_x} = 2{\rm{\Omega }};{P_{\max }} = 36{\rm{W}}\]
Lời giải
Ta có:
Công suất mạch ngoài là:
\[{P_N} = {I^2}{R_N} = \frac{{{E^2}{R_N}}}{{{{\left( {r + R + {R_x}} \right)}^2}}} = \frac{{{E^2}}}{{{{\left( {\frac{r}{{R + {R_x}}} + 1} \right)}^2}}}\]
\[{P_{\max }} \Leftrightarrow {\left( {\frac{r}{{R + {R_x}}} + 1} \right)_{\min }}\]
Áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số dương\[\frac{r}{{R + {R_x}}}\]và 1 ta có:
\[\left( {\frac{r}{{R + {R_x}}} + 1} \right) \ge 2.\sqrt {\frac{r}{{R + {R_x}}}} \]
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \[\frac{r}{{R + {R_x}}} = 1 \Leftrightarrow \frac{4}{{3 + {R_x}}} = 1 \Leftrightarrow {R_x} = 1{\rm{\Omega }}\]
Công suất cực đại: \[{P_{\max }} = \frac{{{{24}^2}.\left( {3 + 1} \right)}}{{{{(4 + 3 + 1)}^2}}} = 36{\rm{W}}\]Vậy \[{R_x} = 1{\rm{\Omega }};{P_{\max }} = 36{\rm{W}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
\[I = \frac{{{E_b}}}{{r + R}} = \frac{6}{{1 + 2}} = 2A\]
Hiệu điện thế hai cực của mỗi pin:
\[U = E - I.r = 3 - 1.2 = 1V\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6
A.\[4\,\,{\rm{\Omega }}\]
B. \[6\,\,{\rm{\Omega }}\]
C. \[5\,\,{\rm{\Omega }}\]
D. \[8\,\,{\rm{\Omega }}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A.\[8{\rm{\Omega }}\]
B. \[6{\rm{\Omega }}\]
C. \[3{\rm{\Omega }}\]
D. \[4{\rm{\Omega }}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A.\[I = \frac{E}{{3R}}\]
B. \[{I_2}\; = {\rm{ }}2{I_3}\]
C. \[2{I_2}\; = {\rm{ }}{I_3}\]
D. \[{I_2}\; = {\rm{ }}{I_1}\; + {\rm{ }}{I_3}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A.R = 2r
B.R = r
C.R = 0,5r
D.R = 3r
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A.\[6{\rm{\Omega }}\]
B. \[2{\rm{\Omega }}\]
C. \[4{\rm{\Omega }}\]
D. \[5{\rm{\Omega }}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A.\[12\Omega \;{\rm{ }}\;\;\]
B.\[4\Omega \]
C.\[6\Omega \;\]
D.\[2\Omega \]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.




![Một mạch điện kín gồm một biến trở thuần R, nguồn điện không đổi có suất điện động E, điện trở trong \[r = 8\Omega \]. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên biến trở theo (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/images/1649236328/1649236504-image6.png)

