Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
962 lượt thi 8 câu hỏi 30 phút
1355 lượt thi
Thi ngay
1045 lượt thi
1160 lượt thi
897 lượt thi
800 lượt thi
1070 lượt thi
793 lượt thi
834 lượt thi
1091 lượt thi
Câu 1:
Hoà tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4và Fe2(SO4)3vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4(dư) vào 20 ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO40,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4trong hỗn hợp X là
A. 68,4%.
B. 9,12%.
C.31,6%.
D.13,68%.
Câu 2:
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.
A. 0,1143M.
B. 0,2600M.
C.0,1240M.
D.0,1600M.
Câu 3:
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25,00 ml dung dịch H2C2O40,05M (dùng phenolphtalein làm chỉ thị). Khi chuẩn độ dùng hết 46,50 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đó là
A. 0,027M.
B. 0,025M.
C.0,054M.
D.0,017M.
Câu 4:
Nung 0,935 gam quặng cromit với chất oxi hóa để oxi hóa toàn bộ crom thành CrO42-. Hòa tan sản phẩm vào nước, phân hủy hết chất oxi hóa, axit hóa dung dịch bằng H2SO4rồi thêm 50,0 ml dung dịch FeSO40,08M vào. Để chuẩn độ FeSO4dư cần 14,85 ml dung dịch KMnO40,004M. Hàm lượng crom có trong quặng là
A. 7,97%.
B.6,865%.
C.15,9%.
D.3,43%.
Câu 5:
Để xác định nồng độ mol/l của dd K2Cr2O7người ta làm như sau:
Lấy 10 ml dung dịch K2Cr2O7cho tác dụng với lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng I2thoát ra trong phản ứng được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18 ml dung dịch Na2S2O30,05M.
Biết các phản ứng hóa học xảy ra:
(1) 6KI + K2Cr2O7+ 7H2SO4→ 4K2SO4+ Cr2(SO4)3+ 3I2+ 7H2O;
(2) I2+ 2Na2S2O3→ 2NaI + Na2S4O6.
Nồng độ mol/l của K2Cr2O7là
A. 0,02M.
B. 0,03M.
C.0,015M.
D.0,01M.
Câu 6:
Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO40,1M. Xác định hàm lượng H2O2trong nước oxi già.
Biết phản ứng chuẩn độ: 5H2O2+ 2KMnO4+ 3H2SO4⟶ K2SO4+ 2MnSO4+ 5O2+ 8H2O.
A.9%.
B.17%.
C.12%.
D.21%.
Câu 7:
Để chuẩn độ 10 ml dung dịch FeSO4trong dung dịch có H2SO4loãng làm môi trường, thì cần dùng hết 20 ml dung dịch KMnO40,025M, nồng độ mol dung dịch FeSO4là
A.0,25M.
Câu 8:
Hòa tan 50,0 gam hỗn hợp FeSO4và Fe2(SO4)3trong nước được 300,0 ml dung dịch. Thêm FeSO4vào 20,0 ml dung dịch trên rồi chuẩn độ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4, thấy dùng hết 30,0 ml dung dịch KMnO40,1M. Phần trăm khối lượng của FeSO4trong hỗn hợp là
B. 32,8%.
C. 75,8%.
D. 24,2%.
192 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com