Thi Online Dòng điện trong chất điện phân
Dòng điện trong chất điện phân
-
674 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động \[E = 12V\], điện trở trong \[r{\rm{ }} = \;1\Omega ,\;{R_2} = 12\Omega \;\]và là bình điện phân đựng dung dịch \[AgN{O_3}\]với điện cực anôt bằng bạc, \[{R_1} = 3\Omega ,\;{R_3} = 6\Omega \]. Cho biết bạc (Ag) có khối lượng mol là 108g/mol, hóa trị 1, hằng số Faraday F = 96500C/mol. Khối lượng bạc bám vào catot sau thời gian 16 phút 5 giây là
Cấu tạo mạch: \[\left( {{R_2}//{R_3}} \right)nt{R_1}\]
Ta có: \[{R_{23}} = \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \frac{{12.6}}{{12 + 6}} = 4\,\,\left( {\rm{\Omega }} \right)\]
\[ \Rightarrow {R_N} = {R_1} + {R_{23}} = 3 + 4 = 7\,\,\left( {\rm{\Omega }} \right)\]
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch, ta có:
\[I = \frac{E}{{{R_N} + r}} = \frac{{12}}{{7 + 1}} = 1,5\,\,\left( A \right) = {I_1} = {I_{23}}\]
Ta có: \[{U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 1,5.4 = 6\,\,\left( V \right) = {U_2} = {U_3}\]
\[ \Rightarrow {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{6}{{12}} = 0,5\,\,\left( A \right)\]
Khối lượng bạc bám vào catot là:
\[{m_{Ag}} = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.{I_2}t = \frac{1}{{96500}}.\frac{{108}}{1}.0,5.\left( {16.60 + 5} \right) = 0,54\,\,\left( g \right)\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Cho mạch điện như hình vẽ:
\[E = 9V;r = 0,5\Omega \]. Bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat với hai cực bằng đồng. Đèn ghi 6V − 9W. Rxlà một biến trở. Điều chỉnh \[{R_x} = 12\Omega \;\]thì đèn sáng bình thường. Điện trở của bình điện phân là:
Ta có:
+ Điện trở của đèn: \[{R_d} = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{6^2}}}{9} = 4{\rm{\Omega }}\]
+ Cường độ dòng điện qua đèn: \[{I_d} = \frac{P}{U} = \frac{9}{6} = 1,5A\]
+ Ud= URx= 6V
=>Cường độ dòng điện qua Rx:\[{I_x} = \frac{{{U_{{R_x}}}}}{{{R_x}}} = \frac{6}{{12}} = 0,5A\]
Cường độ dòng điện chính trong mạch: I = Id+ Ix= 1,5 + 0,5 = 2A
Mặt khác: \[I = \frac{E}{{{R_N} + r}} \to {R_N} = \frac{E}{I} - r = \frac{9}{2} - 0,5 = 4{\rm{\Omega }}\]
Mạch ngoài gồm: Rb( điện trở bình điện phân) nt (Rd// Rx)
\[{R_{dx}} = \frac{{{R_d}{R_x}}}{{{R_d} + {R_x}}} = \frac{{4.12}}{{4 + 12}} = 3{\rm{\Omega }}\]
\[{R_N} = {R_b} + {R_{dx}} \to {R_b} = 4 - 3 = 1{\rm{\Omega }}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình
Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:
Theo định luật I - Faraday, ta có: m = kq
\[ \to k = \frac{m}{q} = \frac{{{{2,236.10}^{ - 4}}}}{{200}} = {1,118.10^{ - 6}}kg/C\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anốt của bình điện phân là:
Ta có:
Khối lượng chất thoát ra ở điện cực:
\[m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}It \leftrightarrow 0,064 = \frac{1}{{96500}}\frac{A}{2}.0,2.(16.60 + 5) \to A = 64\]
=>Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là đồng có số khối A = 64
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Một bình điện phân dung dịch CuSO4có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân \[R{\rm{ }} = {\rm{ }}8\left( \Omega \right),\]được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9(V), điện trở trong\[r{\rm{ }} = {\rm{ }}1\left( \Omega \right)\]. Cho ACu= 64(đvc), nCu = 2. Khối lượng Cu bám vào ca tốt trong thời gian 5h có giá trị là:
Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là \[I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{9}{{8 + 1}} = 1\left( A \right)\]
Khối lượng Cu bám vào ca tốt trong thời gian 5h là
\[m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}It = \frac{1}{{96500}}.\frac{{64}}{2}.1.5.3600 = 5,97g\]
Đáp án cần chọn là: A
Các bài thi hot trong chương:
( 769 lượt thi )
( 764 lượt thi )
( 651 lượt thi )
( 707 lượt thi )
( 877 lượt thi )
( 1.3 K lượt thi )
( 0.9 K lượt thi )
( 861 lượt thi )
( 832 lượt thi )
( 824 lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%