ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Phương trình đường tròn
42 người thi tuần này 5.0 1.1 K lượt thi 16 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 30)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định tính - Tìm và phát hiện lỗi sai
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 2)
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 8)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 15)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Đường tròn tâm I(a;b) và bán kính R có phương trình \[{(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\;\] được viết lại thành \[{x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\]. Khi đó biểu thức nào sau đây đúng?
Lời giải
Phương trình đường tròn \[{x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\] có tâm I(a;b) và bán kính\[R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \]
Do đó:\[c = {a^2} + {b^2} - {R^2}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2
Cho đường tròn có phương trình \[\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\]Khẳng định nào sau đây là sai?
Lời giải
Phương trình \[{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\] với điều kiện \[{a^2} + {b^2} - c >0\] là phương trình đường tròn tâm I(−a;−b) bán kính\[R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \]Do đó đáp án A sai.
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Phương trình của đường tròn có tâm I(−3;4) và bán kính R=2 là:
\[{(x + 3)^2} + {(y - 4)^2} = {2^2}\] hay\[{(x + 3)^2} + {(y - 4)^2} - 4 = 0\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4
Với điều kiện nào của mm thì phương trình sau đây là phương trình đường tròn \[{x^2} + {y^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + 4my + 19m - 6 = 0\,\,\] ?
Lời giải
\[{x^2} + {y^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + 4my + 19m - 6 = 0\,\,\,\,\left( * \right)\]
(*) là phương trình đường tròn khi
\[{\left( {m + 2} \right)^2} + {\left( {2m} \right)^2} - 19m + 6 >0 \Leftrightarrow 5{m^2} - 15m + 10 >0 \Leftrightarrow m < 1\] hoặc m >2
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Đáp án B: \[4{x^2} + {y^2} - 10x - 6y - 2 = 0\] không phải là phương trình đường tròn vì hệ số của x2 là 4 và của y2 là 1.
Đáp án C: \[{x^2} + {y^2} - 2x - 8y + 20 = 0\] có\[a = 1\,\,,b = 4,\,\,c = 20\]
Ta thấy\[{a^2} + {b^2} = {1^2} + {4^2} = 17 < 20 = c\] Đây không phải là một phương trình đường tròn.
Đáp án D:\[{x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 12 = 0\] có\[a = 2,\,\,b = - 3,\,\,c = - 12\]
Ta thấy \[{a^2} + {b^2} = {2^2} + {( - 3)^2} = 13 >- 12 = c\] Đây là một phương trình đường tròn.
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
\[{x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\] có hệ số\[a = 1,b = - 2,c = 1\] sẽ có tâm I(1;−2) và\[R = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} - 1} = 2\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7
Cho đường tròn\[(C):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0\]. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
Lời giải
\[(C):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0\] có\[a = - 1,\,\,b = - 2,c = - 20\] sẽ có tâm\[I\left( { - 1; - 2} \right)\] và bán kính\[R = \sqrt {{1^2} + {2^2} + 20} = 5\]
Thay tọa độ các điểm ở đáp án C và D vào phương trình đường tròn ta thấy hai đáp án đều đúng.
Suy ra mệnh đề sai là mệnh đề ở đáp án A.
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
\[{x^2} + {y^2} = 1.\] Thay x=0,y=0 ta \[{0^2} + {0^2} = 1\] là mệnh đề A sai.
\[{x^2} + {y^2} - x - y + 2 = 0\] Thay x=0,y=0 ta có 2=0 là mệnh đề B sai.
\[{x^2} + {y^2} - 4x - 4y + 8 = 0.\] Thay x=0,y=0 ta có 8=0 là mệnh đề C sai.
\[{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25.\] Thay x=0,y=0 ta có\[{\left( { - 3} \right)^2} + {\left( { - 4} \right)^2} = 25\] là mệnh đề đúng. Vậy \[{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25.\] đi qua gốc tọa độ.
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Ta có: \[R = IA = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {3 + 4} \right)}^2}} = \sqrt {50} \]
Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2;−4) có bán kính\[R = \sqrt {50} \] là:
\[{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 50.\]
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Cách làm:
\[{x^2} + {y^2} = 8\] Ta thay A(0;2) vào phương trình có \[{0^2} + {2^2} = 8\]là mệnh đề sai. Loại A
\[{x^2} + {y^2} + 2x + 4 = 0\]Ta thay A(0;2) vào phương trình có \[{0^2} + {2^2} + 2.0 + 4 = 0\]là mệnh đề sai. Loại B
\[{x^2} + {y^2} - 2x - 8 = 0\]Ta thay A(0;2) vào phương trình có \[{0^2} + {2^2} - 2.0 - 8 = 0\]là mệnh đề sai. Loại C.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng \[{d_1}:x + y + 5 = 0,{d_2}:x + 2y - 7 = 0\] và tam giác ABC có A(2;3), trọng tâm là G(2;0), điểm BB thuộc d1 và điểm CC thuộc d2. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Lời giải
- Điểm B thuộc \[{d_1}:x + y + 5 = 0\] nên ta giả sử B(b;−b−5)
Điểm C thuộc \[{d_2}:x + 2y - 7 = 0\] nên ta giả sử C(7−2c,c)
Vì tam giác ABC có A(2;3), trọng tâm là G(2;0) nên ta có hệ phương trình
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2 + b + 7 - 2c = 6}\\{3 - b - 5 + c = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{b - 2c = - 3}\\{ - b + c = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{c = 1}\\{b = - 1}\end{array}} \right.\)
Suy ra B(−1;−4) và C(5;1)
- Giả sử phương trình đường tròn cần lập có dạng\[{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\] Vì đường tròn qua 3 điểm A(2;3), B(−1;−4) và C(5;1) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4a + 6b + c = - 13}\\{ - 2a - 8b + c = - 17}\\{10a + 2b + c = - 26}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{{ - 83}}{{54}}}\\{b = \frac{{17}}{{18}}}\\{c = - \frac{{338}}{{27}}}\end{array}} \right.\)
Vậy phương trình đường tròn là:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + {y^2} + 2.\left( { - \frac{{83}}{{54}}} \right)x + 2.\left( {\frac{{17}}{{18}}} \right)y - \frac{{338}}{{27}} = 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - \frac{{83}}{{27}}x + \frac{{17}}{9}y - \frac{{338}}{{27}} = 0}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng \[(d):3x - 4y + 5 = 0\] và đường tròn \[(C):\;{x^2} + {y^2} + 2x - 6y + 9 = 0.\]. Tìm những điểm M thuộc (C) và N thuộc (d) sao cho MN có độ dài nhỏ nhất.
Lời giải
Đường tròn (C) có tâm I(−1;3) và bán kính\[R = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {3^2} - 9} = 1\]
Ta có:\[d(I;d) = \frac{{\left| {3.\left( { - 1} \right) - 4.3 + 5} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 2 >R\]
Suy ra d không cắt (C).
Ta có \[IM + MN \ge IN \Leftrightarrow MN \ge IN - R\]
MN min ⇔ IN đạt min ⇔⇔ N là chân hình chiếu vuông góc của I xuống đường thẳng d.
Giả sử N(a;b). Vì \[N \in d\] nên ta có \[3a - 4b + 5 = 0\] (1)
Mặt khác, ta có: IN vuông góc với d nên \[\overrightarrow {IN} .\overrightarrow {{u_d}} = 0\] Mà
\[\overrightarrow {IN} = \left( {a + 1;b - 3} \right),\overrightarrow {{u_d}} = \left( {4;3} \right)\] Suy ra ta có:
\[4(a + 1) + 3(b - 3) = 0 \Leftrightarrow 4a + 3b - 5 = 0\] (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4a + 3b - 5 = 0}\\{3a - 4b + 5 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{1}{5}}\\{b = \frac{7}{5}}\end{array}} \right. \Rightarrow N\left( {\frac{1}{5},\frac{7}{5}} \right)\)Vì d(I;d)=2R nên M là trung điểm của IN. Do đó, tọa độ của M là:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_M} = \frac{1}{2}\left( { - 1 + \frac{1}{5}} \right) = - \frac{2}{5}}\\{{y_M} = \frac{1}{2}\left( {3 + \frac{7}{5}} \right) = \frac{{11}}{5}}\end{array}} \right. \Rightarrow M\left( { - \frac{2}{5};\frac{{11}}{5}} \right)\)
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Gọi đường tròn có phương trình\[{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\,\left( C \right)\]
\[A,\,B,\,C \in \left( C \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{16 + 8b + c = 0}\\{20 + 4a + 8b + c = 0}\\{16 + 8a + c = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - 1}\\{b = - 1}\\{c = - 8}\end{array} \to I\left( {1;1} \right)} \right.\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho phương trình đường tròn \[\left( {{C_m}} \right):{x^2} + {y^2} - 2mx + \left( {4m + 2} \right)y - 6m - 5 = 0\] (m là tham số). Tập hợp các điểm ImIm là tâm của đường tròn (Cm) khi m thay đổi là:
Lời giải
Đường tròn \[\left( {{C_m}} \right):\,\,{x^2} + {y^2} - 2mx + \left( {4m + 2} \right)y - 6m - 5 = 0\] có tâm\[{I_m}\left( {m; - 2m - 1} \right)\]
Dễ thấy\[2{x_I} + {y_I} = 2.m + \left( { - 2m - 1} \right) = - 1\]
Vậy\[{I_m}\] thuộc đường thẳng\[2x + y = - 1 \Leftrightarrow y = - 2x - 1\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn \[(Cm):{x^2} + {y^2} - 2mx - 4my - 5 = 0\] (m là tham số). Biết đường tròn (Cm) có bán kính bằng 5. Khi đó tập hợp tất cả các giá trị của m là
Lời giải
Đường tròn\[({C_m}):{x^2} + {y^2} - 2mx - 4my - 5 = 0\](m là tham số) có bán kính bằng 5
\[ \Leftrightarrow {R^2} = {m^2} + 4{m^2} + 5 = 25 \Leftrightarrow 5{m^2} = 20 \Leftrightarrow {m^2} = 4 \Leftrightarrow m = \pm 2\]
Đáp án cần chọn là: D
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%