Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 3)

  • 50 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 150 phút

Câu 1:

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)

Câu 1. Cho biểu đồ cột như hình vẽ sau:

Media VietJack

Số lượng mái nhà được lắp đặt tấm pin mặt trời ở 5 thành phố được thể hiện trong biểu đồ trên. Nếu tổng số lượt lắp đặt là  27 500 thì nhãn thích hợp cho trục tung của biểu đồ là gì?

Xem đáp án
Nhãn thích hợp cho trục tung là số lượng cài đặt, đơn vị tính bằng nghìn. Chọn C.

Câu 2:

Trong không gian \[Oxyz,\] cho \(\overrightarrow {OA}  = \vec i - 2\vec j + 3\vec k\), ba điểm \[B\left( {3\,;\,\, - 4\,;\,\,1} \right),\,\,C\left( {2\,;\,\,0\,;\,\, - 1} \right)\] và \[D\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\] sao cho \[B\] là trọng tâm của tam giác \[ACD.\] Giá trị của biểu thức \(P = a + b + c\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {OA}  = \vec i - 2\vec j + 3\vec k \Rightarrow A\left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\,3} \right)\).

Vì \[B\] là trọng tâm của tam giác \[ACD\] nên

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3 = \frac{{1 + 2 + a}}{3}}\\{ - 4 = \frac{{ - 2 + 0 + b}}{3}}\\{1 = \frac{{3 + \left( { - 1} \right) + c}}{3}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 6}\\{b =  - 10 \Rightarrow a + b + c =  - 3.}\\{c = 1}\end{array}} \right.} \right.\) Chọn B.


Câu 3:

Biết các số thực \[x,\,\,y\] thỏa mãn \[\left( {x + y} \right)\left( {1 + i} \right) + 3 + 2i = x + yi.\] Tính \(x + 2y.\)

Xem đáp án

Ta có: \(\left( {x + y} \right)\left( {1 + i} \right) + 3 + 2i = 5x + 4yi\)\( \Leftrightarrow x + y + 3 + \left( {x + y + 2} \right)i = x + yi\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y + 3 = x}\\{x + y + 2 = y}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 2}\\{y =  - 3}\end{array}} \right.} \right..\)

Vậy \(x + 2y =  - 8.\) Chọn D.


Câu 4:

Điện lượng trong một dây dẫn theo thời gian được biểu thị bởi hàm số \(Q\left( t \right) = 3{t^2} + 4t + 1\) \[(t\] được tính bằng giây). Cường độ dòng điện tức thời trong dây dẫn tại thời điểm \({t_0} = 2\;{\rm{s}}\) là

Xem đáp án

Cường độ dòng điện tức thời là \(I\left( t \right) = Q'\left( t \right) = 6t + 4\)

Do đó, cường độ dòng điện cần tính là \(I\left( 2 \right) = 6 \cdot 2 + 4 = 16\;\,({\rm{A)}}.\) Chọn D.


Câu 5:

Cho hình chóp \[S.ABC\] có đáy \[ABC\] là tam giác đều cạnh \(a\,,\,\,SA = a\) và \[SA\] vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằng

Xem đáp án

Media VietJack

Gọi \(E\) là trung điểm của BC. Kẻ \(AF \bot SE\) tại \[F\].

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AE \bot BC}\\{SA \bot BC}\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow BC \bot AF} \right.\) (1).

Mà \(AF \bot SE\) (2).

Từ (1) và (2) suy ra \(AF \bot \left( {SBC} \right).\)

Do đó \(d\left( {A,\,\,\left( {SBC} \right)} \right) = AF.\)

Xét tam giác \[SAE\] vuông tại A, có

\(\frac{1}{{A{F^2}}} = \frac{1}{{A{E^2}}} + \frac{1}{{A{S^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{7}{{3{a^2}}}\)\( \Rightarrow AF = a\sqrt {\frac{3}{7}}  = \frac{{\sqrt {21} a}}{7}\). Chọn C.

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận