ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Con lắc đơn
164 người thi tuần này 4.6 2.1 K lượt thi 8 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định tính - Tìm và phát hiện lỗi sai
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)
Top 5 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học xã hội - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học xã hội - Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học xã hội - Vấn đề phát triển nông nghiệp
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A.30,2 cm.
B.32,4 cm.
C.26,5 cm.
D.28,3 cm.
Lời giải
+ Chu kì dao động của con lắc đơn: \[T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,81}}{{9,87}}} = 1,8s\]
+ \[{\rm{\Delta }}t = 1,2s = \frac{{2T}}{3} = \frac{T}{2} + \frac{T}{6}\]
Vẽ trên trục ta được:
![Một con lắc đơn có chiều dài 81 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc 80tại nơi có \[g = 9,87m/{s^2}({\pi ^2} \approx 9,87)\] Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc ở vị (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/images/1649233626/1649233803-image1.png)
⇒ Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 1,2s là:
\[S = 2{S_0} + \frac{{{S_0}}}{2} = \frac{{5{S_0}}}{2}\]
Lại có: \[{S_0} = l{\alpha _0} = 0,81.\frac{{8\pi }}{{180}}\]
Ta suy ra: \[S = 0,28274m = 28,3cm\]
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Khi chiều dài con lắc là l, chu kì của con lắc là:
\[T = \frac{{{\rm{\Delta }}t}}{{10}} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \Rightarrow l = \frac{{{g^2}.{\rm{\Delta }}t}}{{{{10}^2}.4{\pi ^2}}}\,\,\left( 1 \right)\]
Khi chiều dài của con lắc tăng thêm 36 cm, chu kì của con lắc là:
\[T' = \frac{{{\rm{\Delta }}t}}{8} = 2\pi \sqrt {\frac{{l + 0,36}}{g}} \Rightarrow l + 0,36 = \frac{{{g^2}.{\rm{\Delta }}t}}{{{8^2}.4{\pi ^2}}}\left( 2 \right)\]
Từ (1) và (2) ta có:
\[\frac{l}{{l + 0,36}} = \frac{{{8^2}}}{{{{10}^2}}} \Rightarrow l = 0,64\,\,\left( m \right) = 64\,\,\left( {cm} \right)\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3
A.9,76m/s2
B.9,78m/s2
C.9,8m/s2
D.9,83m/s2
Lời giải
Ta có:
\[T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \Rightarrow {T^2} = \frac{{4{\pi ^2}}}{g}l \Rightarrow \tan \alpha = \frac{{4{\pi ^2}}}{g} \Rightarrow g = \frac{{4{\pi ^2}}}{{\tan \alpha }} = 9,76\] (m/s2)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4
A.720 g.
B.400g
C.480g
D.600g
Lời giải
Ta có, lực kéo về cực đại: \[{F_{kv\max }} = m{\omega ^2}{s_o}\]\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{F_{1max}} = {m_1}{\omega ^2}{s_0}}\\{{F_{2max}} = {m_2}{\omega ^2}{s_0}}\end{array}} \right.\)
\[ \Rightarrow \frac{{{F_{1\max }}}}{{{F_{2\max }}}} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{2}{3}\]
\( \Rightarrow \frac{{{m_1}}}{{1,2 - {m_1}}} = \frac{2}{3}\)
\( \Rightarrow {m_1} = 0,48kg = 480g\)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5
A.\[2\pi \left( {rad/s} \right)\]
B.2(rad/s)
C.4(rad/s)
D. \[4\pi \left( {rad/s} \right)\]
Lời giải

Coi hạt cườm như con lắc đơn dao động điều hòa có chiều dài dây treo là HO = 40 cm
\[\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} = \sqrt {\frac{{10}}{{0,4}}} = 5(rad/s)\]
Gần 44 nhất nên chọn C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6
A.\[\frac{4}{9}\]
B. \[\frac{3}{2}\]
C. \[\frac{9}{4}\]
D. \[\frac{2}{3}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A.Động năng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật.
B.Thế năng tỉ lệ với bình phương tốc độ góc của vật.
C.Thế năng tỉ lệ với bình phương li độ góc của vật
D.Cơ năng không đổi theo thời gian và tỉ lệ với bình phương biên độ góc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A.9,748 m/s2.
B.9,785 m/s2.
C.9,812 m/s2.
D.9,782 m/s2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
