Câu hỏi:

08/04/2022 705

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam oxit M2Omtrong dung dịch H2SO10% (vừa đủ) thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó.

Đáp án chính xác

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Bước 1: Tính mdd H2SO4 10%

- Giả sử có 1 mol M2Omphản ứng.

PTHH:  M2Om+  mH2SO4⟶  M2(SO4)m+  mH2O

⟹ mdd H2SO4 10% =\[\frac{{98m}}{{10}}.100 = {\rm{ }}980m{\rm{ }}\left( g \right)\]

Bước 2: Tính mM2(SO4)mmM2(SO4)mvà tìm CT của oxit

- Khối lượng dung dịch thu được là: (3,2M + 16m) + 980m = 3,2M + 996m (g)

Số gam muối là: 2M + 96m (g)

- Ta có \[C\% {\rm{ }} = \;\frac{{2M + 96m}}{{2M + 996m}}.100{\rm{\% }} = {\rm{ }}12,9\% {\rm{ }} \Rightarrow M{\rm{ }} = {\rm{ }}18,65m\]

Nghiệm phù hợp là m = 3 và M = 56 (Fe).

Vậy oxit là Fe2O3.

Fe2O3+  3H2SO4⟶  Fe2(SO4)3+  3H2O

\[{n_{F{e_2}{O_3}}}\; = \frac{{3,2}}{{160}} = {\rm{ }}0,02{\rm{ }}mol\]

Bước 3: Xác định CT của tinh thể muối

Vì hiệu suất là 70% nên số mol Fe2(SO4)3tham gia kết tinh là: 0,02.70% = 0,014 mol

Nhận thấy số gam Fe2(SO4)3= 0,014.400 = 5,6 gam < 7,868 gam nên tinh thể là muối ngậm nước.

- Đặt CTHH của muối tinh thể là Fe2(SO4)3.nH2O.

Ta có: 0,014.(400 + 18n) = 7,868 ⟹ n = 9.

- Công thức của tinh thể là Fe2(SO4)3.9H2O.

Đáp án cần chọn là: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho 0,25 mol MgO tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO425% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể MgSO4.7H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của MgSO4ở 100C là 28,2 gam.

Xem đáp án » 08/04/2022 6,829

Câu 2:

Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4bão hòa ở 100oC. Đun nóng dung dịch này cho đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20oC. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4trong nước ở 20oC và 100oC lần lượt là 20,26 gam và 75,4 gam.

Xem đáp án » 08/04/2022 6,237

Câu 3:

Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO430% xuống tới nhiệt độ 200C thì thấy có 28,552 gam tinh thể RSO4.nH2O tách ra. Biết độ tan của RSO4ở 20oC là 35 gam. Xác định công thức của tinh thể RSO4.nH2O biết R là kim loại; n là số nguyên và 5 < n < 9.

Xem đáp án » 08/04/2022 5,970

Câu 4:

Hãy xác định khối lượng tinh thể MgSO4.6H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gam dung dịch bão hòa MgSO4ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của MgSO4ở 80oC là 64,2 gam và ở 20oC là 44,5 gam.

Xem đáp án » 08/04/2022 5,559

Câu 5:

Muối Mohr là một muối kép ngậm 6 phân tử nước được tạo thành từ hỗn hợp đồng mol sắt(II) sunfat ngậm 7 phân tử nước và amoni sunfat khan.

FeSO4.7H2O + (NH4)2SO4→ FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O + H2O

Cho độ tan của muối Mohr ở 200C là 26,9 g/100 g H2O và ở 800C là 73,0 g/100g H2O. Tính khối lượng của muối sắt(II) sunfat ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 800C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 200C để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.

Xem đáp án » 08/04/2022 4,600

Câu 6:

Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO44% để điều chế 500 gam dung dịch CuSO48%?

Xem đáp án » 08/04/2022 3,362

Câu 7:

Cho biết độ tan của NaNO3trong nước ở 200C là 88 gam, còn ở 500C là 114 gam. Khi làm lạnh 642 gam dung dịch NaNO3bão hòa từ 50oC xuống 200C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaNO3tách ra khỏi dung dịch?

Xem đáp án » 08/04/2022 2,070

Bình luận


Bình luận